Người ta đổ 1 kg nước sôi vào 2 kg nước ở 25oC. Coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường là không đáng kể, nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là
A.
50oC.
B.
20oC.
C.
30oC.
D.
40oC.
5. Người ta lấy một vật có khối lượng 700g được đun nóng ở nhiệt độ 100oC bỏ vật đó vào một cốc nước có khối lượng 2 kg có nhiệt độ ban đầu 25oC, nhiệt độ ngay khi có cân bằng nhiệt 40oC.
a.Tính nhiệt lượng của nước thu vào
b.Tính nhiệt dung riêng của vật đó. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
6. Thả một quả cầu chì có khối lượng 100g được đun nóng tới 120oC vào 400g nước . Sau một thời gian nhiệt độ cân bằng của chì và nước là 30oC.
a. Tính nhiệt lượng quả cầu tỏa ra
b. Tính nhiệt độ ban đầu quả cầu. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K).5. Tóm tắt:
\(m_1=700g=0,7kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t=40^oC\)
\(m_2=2kg\)
\(t_2=25^oC\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
==========
a) \(Q_2=?J\)
b) \(c_1=?J/kg.K\)
a) Nhiệt lượng nước thu vào:
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=2.4200.\left(40-25\right)=126000J\)
b) Nhiệt dung riêng của vật đó:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=126000\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{126000}{m_1.\left(t_1-t\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{126000}{0,7.\left(100-40\right)}=3000J/kg.K\)
6. Tóm tắt:
\(m_1=100g=0,1kg\)
\(t_1=120^oC\)
\(m_2=400g=0,4kg\)
\(t=30^oC\)
\(c_1=130J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
==========
a) \(Q_1=?J\)
b) \(t_2=?^oC\)
a) Nhiệt lượng quả cầu tỏa ra:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,1.130.\left(120-30\right)=1170J\)
b) Nhiệt độ ban đầu của nước là:
Theo pt cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow1170=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow1170=0,4.4200.\left(30-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow1170=50400-1680t_2\)
\(\Leftrightarrow1680t_2=50400-1170\)
\(\Leftrightarrow1680t_2=49230\)
\(\Leftrightarrow t_2=\dfrac{49230}{1680}\approx29,3^oC\)
Câu 5. Một ấm đun nước bằng nhôm nặng 500 g chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 200C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, nếu coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài là không đáng kể. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK, của nhôm là 880 J/kgK.
Tóm tắt:
\(m_1=500g=0,5kg\)
\(V=2l\Rightarrow m_2=2kg\)
\(t_1=20^oC\)
\(t_2=100^oC\)
\(c_1=880J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
==========
\(Q=?J\)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi cả ấm và nước lên 100oC là:
\(Q=Q_1+Q_2\)
\(\Leftrightarrow Q=m_1.c_1.\Delta t+m_2.c_2.\Delta t\)
\(\Leftrightarrow Q=0,5.880.80+2.4200.80\)
\(\Leftrightarrow Q=35200+672000\)
\(\Leftrightarrow Q=707200J\)
\(\text{#Phong}\)
Người ta cho vào nhiệt lượng kế một hỗn hợp 2 kg nước ở 25 độ C và m2 kg nước đá ở nhiệt độ -20 độ C. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường và nhiệt của nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt độ cân bằng của ,khối lượng nước và nước đá có trong hỗn hợp trong các trường hợp sau
a) m2= 1 kg
b) m2= 0.2 kg
c) m2= 6 kg
Trộn 0,5 kg nước đang sôi vào một lượng nước lạnh ở nhiệt độ 20°c thì được hỗn hợp nước có nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 60°c .tính nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi
một ấm đun nước bằng nhôm nặng 500g chứa 2kg nước ở nhiệt độ 20 độ C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước, nếu coi nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài ko đáng kể. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K,của nhôm là 880J/kg.K
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
\(Q=\left(m_1c_1+m_2c_2\right)\left(t_2-t_1\right)=\left(0,5.880+2.4200\right)\left(100-20\right)=707200\left(J\right)\)
Cho biết tự ghi nha!
~~~Hok tốt~~~
Bài làm đúng nha.Tui bồi dưỡng lý nên yên tâm.
Trả lời:
Đổi: m1 = 500g = 0,5kg
Gọi nhiệt độ sau khi sôi là t
Vì nước sôi ở 100oC => t = 100oC
Nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm là:
\(Q_1=m_1c_1\Delta t=0,5\cdot880\cdot\left(100-20\right)=35200\left(J\right)\)
Nhiệt lượng thu vào của nước là:
\(Q_2=m_2c_2\Delta t=2\cdot4200\cdot\left(100-20\right)=672000\left(J\right)\)
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là:
Q = Q1 + Q2 = 35200 + 672000 = 707200 ( J )
Vậy ....
Đổ 1L nước sôi vào 2L nước có nhiệt độ ban đầu la 20 độ C .Tính nhiệt độ khi cân bằng nhiệt xảy ra (coi nhiệt độ môi trường ko đáng kể) . Biết để tăng hoặc giảm 1 độ C thì nước cần cung cấp hoặc tỏa ra một nhiệt lượng là 4200J
Giải chi tiết nha
Người ta thả một thoi sắt có khối có khối lượng 1 kg ở nhiệt đọ 40oC vào một xô chứa 4,5kg nước ở nhiệt độ 24oC.Tính nhiệt độ trong xô nước khi đã cân bằng nhiệt.biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K,của nước là 4200J/kh.K và coi như chỉ có thỏi sắt và nước truyền nhiệt cho nhau.
Tóm tắt
\(m_1=1kg\)
\(t_1=40^0C\)
\(m_2=4,5kg\)
\(t_2=24^0C\)
\(c_1=460J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
________________
\(t=?\)
Giải
Nhiệt lượng thỏi sắt toả ra là:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=1.460.\left(40-t\right)=18400-460t\left(J\right)\)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
\(Q_2=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)=4,5.4200.\left(t-24\right)=18900t-453600\left(J\right)\)
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow18400-460t=18900t-453600\)
\(\Leftrightarrow t=24,38^0C\)
Trộn 0,5 kg nước đang sôi vào một lượng nước lạnh ở nhiệt độ 20°c thì được hỗn hợp nước có nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 60°c .
a)tính nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi
b) tính khối lượng của nước lạnh
c)nếu thả vào hỗn hợp nước đang ở nhiệt độ cân bằng nói trên một thỏi đồng nặng 300g ở nhiệt độ 10c thì nhiệt ddoooj của thỏi đồng sẽ tăng thêm đc bao nhiêu c khi có cân bằng nhiệt
Tóm tắt
Nước sôi Nước lạnh Đồng
m1 = 0,5 kg t1 = 20oC m3 =300 g = 0,3 kg
t1 = 100oC t2 = 60oC t1 = 10oC
t2 = 60oC m2 = ? t2 = ?
Qtỏa = ?
a. Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi là
\(Q_{tỏa}=m_1.c_1.\left(t_1-t_2\right)=0,5.4200.\left(100-60\right)=84000\left(J\right)\)
b. Qtỏa = Qthu
\(\Rightarrow m_2.c_2\left(t_2-t_1\right)=84000\left(J\right)\\ \Rightarrow m_2=\dfrac{84000:\left(60-20\right)}{4200}=0,5\left(kg\right)\)
c. Nhiệt độ của thỏi đồng sẽ tăng lên khi có cân bằng nhiệt là
\(t_2=60-10=50^oC\)
a) nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi:
Q tỏa= m.C.(t1-tcb)= 0,5.4200.(100-60)=84000(J)
b) Ta có:
Q tỏa= Q thu
=>84000= m.C.(tcb-t2)
=> 84000=m.4200.(60-20)
=>m=2 kg
c) Q tỏa= Q thu
=> 2,5.4200.(60-tcb)=0,3.380.(tcb-10)
=>630000-10500.tcb= 114.tcb-1140
=> -10614.tcb=-631140
=>tcb=59,5 độ
Có hai bình cách nhiệt, bình thứ nhất chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 800C, bình thứ hai chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 200C. Người ta lấy m (kg) nước từ bình thứ nhất rót vào bình thứ hai. Khi bình thứ hai đã cân bằng nhiệt thì lại lấy m (kg) nước từ bình thứ hai rót vào bình thứ nhất để lượng nước ở hai bình như lúc ban đầu. Nhiệt độ nước ở bình thứ nhất sau khi cân bằng là 740C, bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường. Tính m.
Gọi nhiệt độ bình 2 sau khi đã cân bằng nhiệt là t1 (\(^oC\)):
- Phương trình cân bằng nhiệt sau sau khi rót lần 1:
\(m.C\left(80-t_1\right)=2.C\left(t_1-20\right)\) (1)
- Phương trình cân bằng nhiệt sau sau khi rót lần 2:
\(\left(4-m\right).C.\left(80-74\right)=m.C\left(74-t_1\right)\) (2)
Đơn giản C ở 2 vế các phương trình (1) và (2)
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2)
\(\begin{cases}m\left(80-t_1\right)=2.\left(t_1-20\right)\\\left(4-m\right).6=m\left(74-t_1\right)\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}80m-mt_1=2t_1-40\\24-6m=74m-mt_1\end{cases}\)\(\Rightarrow\)\(\begin{cases}80m=2t_1+mt_1-40\\80m=mt_1+24\end{cases}\)
\(\Rightarrow2t_1=\) 24 + 40 = 64 \(\Rightarrow t_1=\) 32
Thay \(t_1\) = 32 vào (1) ta có : m( 80 - 32) = 2 ( 32 - 20) \(\Rightarrow\) m.48 = 2.12 = 24
\(\Rightarrow\) m = 24:48 = 0,5 (kg)
Vậy : Khối lượng nước đã rót mỗi lần là m = 0,5 (kg)