CÂU 3: Cho 8 gam CuO tác dụng vừa hết với x gam dung dịch HCl 7,3%. Giá trị của x là
CÂU 1: Cho 8 gam CuO tác dụng vừa hết với dung dịch HCl 7,3% thì thu được dung dịch có khối lượng ?
\(n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ n_{HCl} = 2n_{CuO} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)\\ \)
Sau phản ứng :
m dd = m CuO + m dd HCl = 8 + 100 = 108 gam
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
_____0,1____0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{7,3}{7,3\%}=100\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 8 + 100 = 108 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 7,3%. Giá trị của m là
A. 100. B. 300. C. 400. D. 200.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4
\(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 7,3) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,90.
B. 27,20.
C. 33,75.
D. 33,25.
Chọn đáp án A
Đặt nGlu = x; nVal = y.
Xét thí nghiệm 1:
m(g) X + ?HCl → (m + 7,3)(g) muối.
● Bảo toàn khối lượng:
nHCl = [(m + 7,3) - m] ÷ 36,5
= 0,2 mol = x + y.
Xét thí nghiệm 2:
m(g) X (RCOOH) + ?NaOH → (m + 7,7)(g) Muối (RCOONa) + H2O.
● Tăng giảm khối lượng:
nNaOH = [(m + 7,7) - m] ÷ 22
= 0,35 mol = 2x + y.
► Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,05 mol
⇒ m = 0,15 × 147 + 0,05 × 117
= 27,9(g).
Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 7,3) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 27,90.
B. 27,20.
C. 33,75.
D. 33,25.
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl nồng độ x%, giá trị của x là
a. 7,3%
b. 14,6%
c. 3,65%
d. 36,5%
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `(mol)`
`n_[Mg]=[4,8]/24=0,2(mol)`
`=>C%_[HCl]=[0,4.36,5]/200 . 100=7,3%`
`->A`
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 --> 0,4 ( mol )
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{200}.100=7,3\%\)
--> Chọn A
Bài 14: Hòa tan 8 gam CuO trong dung dịch HCl 7,3% thì vừa đủ.
a. Tính khối lượng của dung dịch HCl đã dùng?
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 15: Cho 4,8 gam Fe2O3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd axit H2SO4 9,8% vừa đủ. Hãy tính:
a. Khối lượng của dd axit đã phản ứng.
b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
Bài 16: Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a. Tính thể tích hidro thu được (đktc)
b. Tính C% dung dịch axit đã dùng?
Bài 14 :
\(a) n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O\\ n_{HCl} = 2n_{CuO} = 0,2(mol)\\ m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{7,3\%} = 100(gam)\\ b) \text{Chất tan : } CuCl_2\\ n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,1(mol)\\ m_{CuCl_2} = 0,1.135 = 13,5(gam)\)
Bài 15 :
\(a) n_{Fe_2O_3} =\dfrac{4,8}{160} = 0,03(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,09(mol)\\ m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,09.98}{9,8\%} = 90(gam)\\ b) \text{Chất tan : } Fe_2(SO_4)_3\\ n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,03(mol)\\ m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,03.400 = 12(gam)\)
Bài 16 :
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ b) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%\)
Bài 1 : Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
Bài 2 : Cho X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
Bài 3 : Cho anilin dư phản ứng với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 thì khối lượng muối thu được là:
Bài 1 :
Bảo toàn khối lượng : $m_{HCl} = 47,52 -30 = 17,52(gam)$
$n_{HCl} =\dfrac{17,52}{36,5} = 0,48(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,48}{1,5} = 0,32(lít) = 320(ml)$
Bài 2 : Thiếu dữ kiện
Bài 3 :
$2C_6H_5NH_2 + H_2SO_4 \to (C_6H_5NH_3)_2SO_4$
Theo PTHH :
$n_{muối} = n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$m_{muối} = 0,05.284 = 14,2(gam)$
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65
B. 50,65
C. 22,35
D. 33,50
Đáp án : A
Có 75x + 60y = 21; và x + y = (32,4 – 21) : 38
=> x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol
Dung dịch chứa m gam muối đó là Cl-H3N+CH2COOH (0,2 mol) và KCl (0,3 mol).
Vậy m = 44,65 gam.
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65.
B. 50,65.
C. 22,35
D. 33,50.
Hỗn hợp ban đầu có x mol H 2 N C H 2 C O O H và y mol C H 3 C O O H
→ 75x + 60y = 21 (1)
Hỗn hợp muối X gồm x mol H 2 N C H 2 C O O K và y mol C H 3 C O O K
→ 113x + 98y = 32,4 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
Khi X + HCl tạo muối C l H 3 N C H 2 C O O H v à K C l
Bảo toàn nguyên tố K: n K C l = n H 2 N C H 2 C O O K + n C H 3 C O O K
→ n K C l = 0 , 2 + 0 , 1 = 0 , 3 m o l
→ m m u ố i = 111 , 5 . 0 , 2 + 0 , 3 . 74 , 5 = 44 , 65
Đáp án cần chọn là: A