cho 200ml rượu etylic 90 độ tác dụng với kim loại kali (dư). tinh thể tích khí h2 sinh ra ở dktc. biết d rượu=0,8g/ml ; d nước=1g/ml ai giúp e vs ạ
Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Thể tích khí H 2 thoát ra (ở đktc) là
A. 2,8 lít
B. 5,6 lít
C. 8,4 lít
D. 11,2 lít
Để xác định độ rượu của dung dịch rượu etylic (X) người ta lấy 10ml dung dịch X cho tác dụng với Na dư thu được 2,564 lít H2 (ở đktc). Tính độ rượu của X, biết : dC2H5OH = 0,8g /ml,dH2O = 1g /ml ?
A. 87,50
B. 85,580
C. 91,00
D. 92,50
Đáp án : B
Gọi độ rượu là x => trong 10 ml X có x ml C2H5OH và (10 – x) ml H2O
=> mC2H5OH = 0,8x (g) và mH2O = (10 – x) g
=> 2nH2 = nC2H5OH + nH2O
=> 0,229 = 0,8x/46 + (10 – x)/18
=> x = 8,580 g/ml
cho 23ml rượu etylic hòa tan vào 27 ml nước thu đc loại rượu x độ
a) Tính giá trị của x
b) Lấy toàn bộ lượng rượu x độ trên tác dụng với kali dư thì thu đc mấy ml khí hidro ở đkt
a,VddC2H5OH=23+27=50(ml)
Đr=\(\dfrac{23}{50}\).100=46o
b,mC2H5OH=23.0,8=18,4(g)
nC2H5OH=\(\dfrac{18,4}{46}\)=0,4(mol)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
0,4-------------------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.24 = 4,8 (l
a,VddC2H5OH=23+27=50(ml)
Đr=2350.100=46ob, mC2H5OH=23.0,8=18,4(g)
nC2H5OH=18,446=0,4(mol)a,
VddC2H5OH=23+27=50(ml)Đr=2350.100=46ob,
mC2H5OH=23.0,8=18,4(g)
nC2H5OH=18,446=0,4(mol)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
0,4-------------->0,2
=> VH2 = 0,2.24 = 4,8 (l)
cho 23ml rượu etylic hòa tan vào 27 ml nước thu đc loại rượu x độ
a) Tính giá trị của x
b) Lấy toàn bộ lượng rượu x độ trên tác dụng với kali dư thì thu đc mấy ml khí hidro ở đkt
\(a,V_{ddC_2H_5OH}=23+27=50\left(ml\right)\\ Đ_r=\dfrac{23}{50}.100=46^o\\ b,m_{C_2H_5OH}=23.0,8=18,4\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
0,4-------------------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.24 = 4,8 (l)
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic
nH2 = 85,12 : 22,4 = 3,8 (mol) ; nH2O = VH2O.D = 108 (g) => nH2O = 108/18 = 6 (mol)
PTHH:
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
x → 0,5x (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6 → 3 (mol)
Ta có: nH2 = 0,5x + 3 = 3,8
=> x = 1,6 (mol) = nC2H5OH
mC2H5OH = 1,6.46 = 73,6 (g)
Cho 2,9g rượu etylic tác dụng hết với Na a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ? b. Tính thể tích rượu etylic đã dùng? Biết Dr= 0,8 g/ml
\(nC_2H_5OH=\dfrac{2,9}{46}=0,06\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,06 0,06 0,06 0,03 (mol)
VH2 = 0,03.22,4= 0,672 (l)
V = m /D
=> V rượu etylic = 2,9 / 0,8 = 3,625 (ml)
Cho 1 lượng rượu etylic phản ứng vừa đủ với kim loại kali sinh ra ra 8,96 lit khí hiđro ở đktc. Tính thể tích rượu etylic đã dùng. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8( g/ml)
C2H5OH + K --> C2H5OK + 1/2H2
nH2= 0.4 mol
nC2H5OH= 0.8 mol
mC2H5OH= 36.8g
VC2H5OH= m/D= 36.8/0.8=46ml
Cho 10,1 gam dung dịch rượu etylic tác dụng với kim loại Na dư thu được 2,8 lít H 2 (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml. Xác định độ rượu đem tham gia phản ứng?
A. 92 , 74 o
B. 96 o
C. 73 , 92 0
D. 97 , 24 o
Đáp án: A
Vì dung dịch rượu gồm rượu etylic và nước nên ta gọi:
n H 2 O = x m o l và n C 2 H 5 O H = y m o l
PTHH:
2 N a + 2 H 2 O → 2 N a O H + H 2 ↑ ( 1 )
x mol → 0,5.x mol
2 N a + 2 C 2 H 5 O H → 2 C 2 H 5 O N a + H 2 ↑
y mol → 0,5.y mol
Ta có hệ phương trình:
18 x + 46 y = 10 , 1 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 125 ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 2
V C 2 H 5 O H nguyên chất = m D = 0 , 2 . 46 0 , 8 = 11 , 5 m l
V H 2 O = m D = 10 , 1 - 9 , 2 1 = 0 , 9 m l
=> V d d r ư ợ u = V H 2 O + V C 2 H 5 O H = 0,9 + 11,5 = 12,4 ml
=> Độ rượu D 0 = V C 2 H 5 O H V d d r u o u . 100 = 11 , 5 12 , 4 . 100 = 92 , 74 0
cho 35ml 92 độ rượu etylic tác dụng. tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất biết khối lượng riêng của rượu 0,8g/ml
Vr=Vhh.Đr/100=35.92/100=32.2ml
mr=D.V=0,8.32.2=25.76g