Chứng minh rằng
a . b = 768 và ƯCLN (a;b) = 8
S= 3 + 32 + 33 + ... + 320 chai hết cho 12 và 120
1. Chứng minh rằng
a) ƯCLN(n, n + 1) = 1
b) ƯCLN (2n + 1, 2n +3)= 1
c) ƯCLN(2n+5, 3n+7) = 1
Cho a + 5b 7. Chứng minh rằng 10a + b 7 (a,b )
giúp mk vớiiiiiiiiiii
nhớ giải ra ko lm tắt nhaaaaaaaaaaaaa
thanks very muck
\(1,\\ a,Gọi.ƯCLN\left(n,n+1\right)=d\\ \Rightarrow n⋮d;n+1⋮d\\ \Rightarrow n+1-n⋮d\\ \Rightarrow1⋮d\\ \Rightarrow d=1\)
Vậy \(ƯCLN\left(n,n+1\right)=1\)
tìm a,b thuộc n:
1)a+b=150 và ƯCLN(a,b)=5
2)a.b=768 VÀ ƯCLN(a,b)=8
1) Ta có:
a + b =150
ƯCLN (a, b) = 5
\(\Rightarrow\) a = 5.m trong đó ƯCLN(m, n) = 1 (vì ƯCLN(a,b) = 5)
b = 5.n
\(\Rightarrow\) 5m + 5n = 150
5 (m + n) = 150
\(\Rightarrow\) m + n = \(\frac{150}{5}\) = 30
m | 29 | 23 | 21 | 19 | 17 |
n | 1 | 7 | 9 | 11 | 13 |
a= 5m | 145 | 115 | 105 | 95 | 85 |
b= 5n | 5 | 35 | 45 | 55 | 65 |
Vậy a có thể bằng 145, 115, 105, 95, 85
b có thể bằng 5, 35, 45, 55, 65
2) Ta có:
a . b = 768
ƯCLN(a, b) = 8
\(\Rightarrow\) a = 8 . m trong đó ƯCLN(m; n) = 1 (vì ƯCLN(a,b) = 8)
b = 8 . n
\(\Rightarrow\) 8m . 8n = 768
\(\Rightarrow\) m . n = \(\frac{768}{8^2}\)= 12
m | 12 | 4 |
n | 1 | 3 |
a = 8m | 96 | 32 |
b = 8n | 8 | 24 |
Vậy a bằng 96 và b bằng 8
a bằng 32 và b bằng 24
Tìm 2 số a, b thuộc N, biết
a, a + b = 192 và ƯCLN ( a, b ) = 16
b, a × b = 768 và ƯCLN ( a,b ) = 8
chứng minh: ƯCLN(k.a; k.b)=k.ƯCLN(a;b)
và chứng minh: ƯCLN( a;b;c)= ƯCLN( ƯCLN (a;b);c)= ƯCLN( ƯCLN (a;c);b)=ƯCLN( ƯCLN (b;c);a)
Tìm a,b biết
a.b=768 và ƯCLN(a;b)=8
GIẢI GIÚP MÌNH NHA
Chứng minh rằng
a) \(\overrightarrow a = \left( {4; - 6} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { - 2;3} \right)\) là hai vectơ ngược hướng
b) \(\overrightarrow a = \left( { - 2;3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { - 8;12} \right)\) là hai vectơ cùng hướng
c) \(\overrightarrow a = \left( {0;4} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {0; - 4} \right)\) là hai vectơ đối nhau
a) Ta thấy \(4 = ( - 2).( - 2); - 6 = ( - 2).3 \Rightarrow \overrightarrow a = - 2\overrightarrow b \)
\( - 2 < 0\) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng (đpcm)
b) Ta thấy \( - 8 = 4.( - 2);12 = 4.3 \Rightarrow \overrightarrow b = 4\overrightarrow a \)
\(4 > 0\) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng (đpcm)
c) Ta thấy \(0 = - 1.0;4 = ( - 1).( - 4) \Rightarrow \overrightarrow a = - \overrightarrow b \)
Suy ra hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đối nhau (đpcm)
Cho tam giác ABC các đường cao AD và BE chứng minh rằng
a) bốn điểm A, B, D, E cùng thuộc một đường tròn
b) DE<AB
a: Xét tứ giác ABDE có
\(\widehat{ADB}=\widehat{AEB}\left(=90^0\right)\)
Do đó: ABDE là tứ giác nội tiếp
hay A,B,D,E cùng thuộc một đường tròn
Cho a, b, c, d là các số tự nhiên, a < b, c < d. Chứng minh rằng
a + c < b + d