d1 : y=-2x+3 , d2: y= -2x+m và d3; y=\(\dfrac{1}{2}x+1\)
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
a) d1 và d2 b) d2 và d3
Cho d1 : y = 2x – 3
d2 : y = -x + 9
d3 : y = (m – 1)x + m – 3
Tìm m để d1, d2 và d3 đồng quy
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d1\right),\left(d2\right)\) là:
\(2x-3=-x+9\)
\(\Leftrightarrow3x=12\)
hay x=4
Thay x=4 vào \(\left(d2\right)\), ta được:
\(y=-4+9=5\)
Thay x=4 và y=5 vào \(\left(d3\right)\), ta được:
\(4\left(m-1\right)+m-3=5\)
\(\Leftrightarrow4m-4+m-3=5\)
\(\Leftrightarrow5m=12\)
hay \(m=\dfrac{12}{5}\)
(d1) : y = 2x - 1
(d2) : y = x + 2
a) Vẽ (d1) và (d2).
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2).
c) Tìm m để (d3) : y = 2x - m đồng quy với (d1) và (d2).
cho đường thẳng d1 : y = -2x+3 d2: y = -2x + m d3 : y = 1/2 x + 1 a) xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d1 và d2 b) xét vị trí tương đối của hai đường thẳng d2 và d3
d1//d2 vì chung hệ số của x là -2
d2 cắt d3 do các hệ số a,b đều khác nhau
1.(D1) :y=x 1;(D2);y=-x+m;(D3):y=3x
2.(D1):y=2x;(D2):y=-x-3;(D3):y=mx+5
Tìm m để 3 đường thẳng sau đây đồng quy
a) d1 : y = 4/3x + 1, d2 : y = 2x - 1 và d3 : y = mx + m + 3
b) d1 : y = x - m + 1, d2 : y = 2x và d3 : y = 2(2m - 1)x + 1/4
giải hộ cho tích-kun
a. Gọi A là điểm 3 đường thẳng đồng quy
Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2: 4/3x + 1= x-1 ⇔ 1/3x = -2 ⇔ x = -6
thay x = -6 vào d2 ⇒ y = -6 -1 = -7
Vậy A(-6;-7)
Để 3 đường thẳng đồng quy thì A thuộc d3 ⇒ -7 = m.(-6) + m+ 3
⇔ -7 = -6m + m + 3
⇔ -5m = -10
⇔ m=2
câu b
a. Gọi A là điểm 3 đường thẳng đồng quy
Phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2: x - m + 1= 2x ⇔ x = -m +1
thay x = -m +1 vào d2 ⇒ y = 2.(-m +1) = -2m +2
Vậy A(-m +1;-2m +2)
Để 3 đường thẳng đồng quy thì A thuộc d3 ⇒ -2m +2 = 2(2m-1).(-m +1) + 1/4
⇔ -2m +2 = -4m² +4m +2m-2 + 1/4
⇔ 4m² - 8m +15m/4=0
Giai pt bậc 2 được m=5/4 và m=3/4
Phương trình hoành độ giao điểm \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d_2\right)\):
\(-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{2}=2x+1\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{5}\Rightarrow y=\dfrac{7}{5}\)
\(\Rightarrow A\left(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{5}\right)\) là giao điểm của d1 và d2
Ba đường thẳng đồng quy khi \(\left(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{5}\right)\in\left(d_3\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2m}{5}+\dfrac{7}{5}=m+1\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{2}{3}\)
Vì \(a.a'=-\dfrac{1}{2}.2=-1\Rightarrow\left(d_1\right)\perp\left(d_2\right)\)
Gọi B, C lần lượt là giao điểm của \(\left(d_1\right);\left(d_2\right)\) với \(\left(d_3\right)\)
\(\Rightarrow\) \(\left(d_3\right)\) cắt \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d_2\right)\) tạo thành 1 tam giác vuông tại A
\(\Leftrightarrow\) \(A\notin\left(d_3\right)\) và \(\left(d_3\right)\) không song song với \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d_2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne\dfrac{2}{3}\\-\dfrac{1}{2}\ne-2m\\2\ne-2m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne\dfrac{2}{3}\\m\ne\dfrac{1}{4}\\m\ne-1\end{matrix}\right.\)
Bài 3: Cho (d1): y = -2x ; (d2): y = x – 3 ; (d3): y = mx + 4 a) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2 b) Tìm các giá trị tham số m để 3 đường thẳng d1, d2, d3 đồng quy.
a. PTTDGD của (d1) và (d2):
\(-2x=x-3\)
\(\Rightarrow x=1\)
Thay x = 1 vào (d1): \(y=-2\cdot1=-2\)
Vậy (d1) cắt (d2) tại điểm A(1;-2)
Lời giải:
a. PT hoành độ giao điểm: $-2x=x-3$
$\Leftrightarrow x=1$
$y=-2x=1(-2)=-2$
Vậy giao điểm của $(d_1), (d_2)$ là $(1,-2)$
b.
Để $(d_1), (d_2), (d_3)$ đồng quy thì $(d_3)$ cũng đi qua giao điểm của $(d_1), (d_2)$
Tức là $(1,-2)\in (d_3)$
$\Leftrightarrow -2=m.1+4\Leftrightarrow m=-6$
Cho 3 hàm số đồ thị (d1),(d2)và (d3) với:
(d1):y=2x+m-3
(d2):y=(m+1)x-3
(d3):y=4x-1
Tìm m để:(d1),(d2),(d3) đồng quy
để \(\left(d_1\right);\left(d_2\right);\left(d_3\right)\) đồng qui \(\Leftrightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+m-3=\left(m+1\right)x-3\\\left(m+1\right)x-3=4x-1\\4x-1=2x+m-3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=\dfrac{x}{x-1}\\m=\dfrac{3x+2}{x}\\m=2x+2\end{matrix}\right.\) tớ đây bn giải tìm ra \(x;m\) rồi kết luận
cho (d1):y=x;(d2):y=2x;(d3)y=2. Biết (d3) cắt (d1) và (d2) tại M và N tính diện tích tam giác OMN