Bài 1: Cho các hàm số y = x + 1 (d1) ; y = -x + 3 (d2) và y = mx + m - 1 ( d3 )
Tìm giá trị của m để ba đường thẳng trên đồng quy
Bài 1: (1,5đ) Cho hàm số y = – x + 1 có đồ thị là (d1)
và hàm số y = x – 2 có đồ thị là (d2)
a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Xác định các hệ số a, b của đường thẳng (d3): y = ax + b. Biết (d3) song song với (d1) và (d3) đi qua điểm A(3; 1).
Bài 2: Cho hàm số y= 1/2 x có đồ thị là (D1) và hàm số y= -x + 3 có đồ thị là (D2)
a) Vẽ (D1)) và (D2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Cho đường thẳng (D3): y= ax + b. Xác định a, b, biết (D3) song song (D2) và cắt (D1)) tại điểm N có hoành độ bằng 4
Bài 1: Tìm m để a/ Hàm số y = (- m + 4) x + 5 là hàm số bậc nhất b/ Hàm số y = (2 - m) x - 3 đồng biến trong R Bài 2: Cho hàm số y = 2x có đồ thị (d1); hàm số y=x-1 có đồ thị (d2) . a / Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ. b/ Xác định tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2) bằng phép toán. c/ Viết ph / trình đường thẳng (D) song song với (d2) và điểm M(6;3) qua
b: Để hàm số đồng biến thì 2-m>0
hay m<2
Bài 1: Tìm m để a/ Hàm số y = (- m + 4) x + 5 là hàm số bậc nhất b/ Hàm số y = (2 - m) x - 3 đồng biến trong R Bài 2: Cho hàm số y = 2x có đồ thị (d1); hàm số y=x-1 có đồ thị (d2) . a / Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một hệ trục tọa độ. b/ Xác định tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2) bằng phép toán. c/ Viết ph / trình đường thẳng (D) song song với (d2) và điểm M(6;3) qua
b: Để hàm số đồng biến thì 2-m>0
hay m<2
Bài 1: Cho hàm số có đồ thị là (D1) y = 1/2 x và hàm số có đồ thị là (D2) y= -x +3 a) Vẽ (D1)) và (D2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ b) Cho đường thẳng (D3) y= ax +b: . Xác định a, b, biết (D3) song song (D2) và cắt (D1)) tại điểm N có hoành độ bằng 4
b: Thay x=4 vào (d1), ta được:
\(y=\dfrac{1}{2}\cdot4=2\)
Vì (d3)//(d2) nên a=-1
Vậy: (d3): y=-x+b
Thay x=2 và y=4 vào (d3), ta được:
b-2=4
hay b=6
Bài 1:
cho hàm số y=x+1 (d1) và hàm số y=4-2x (d2)
a) vẽ (d1) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
b) tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2) bằng phép toán
Bài 2:
giải phương trình sau: \(\sqrt{4x^2-4x+1}=7\)
B. \(PTHDGD:\left(d1\right)-\left(d2\right):\)
\(x+1=4-2x\)
\(\Rightarrow x=1\left(1\right)\)
\(Thay\left(1\right)in\left(d1\right):y=1+1=2\)
\(\Rightarrow A\left(1;2\right)\)
Bài 2
\(pt\Leftrightarrow\sqrt{\left(2x-1\right)^2}=7\Leftrightarrow\left|2x-1\right|=7\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-1=7\\2x-1=-7\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-3\end{matrix}\right.\)
2.\(\sqrt{(2x-1)^2}\)=7
<=>I2x-1I=7
<=> 2x-1=7
<=>2x=8
<=>x=4
Bài 3: (6 điểm) Cho các hàm số y = x + 1 (d1) và y = - x + 3 (d2) a/ Vẽ đồ thị (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa đ b/ Tính góc tạo bởi các đường thẳng (d1) và (d2) với trục hoành. c/ Hai đường thẳng (d1) và (d2) cắt nhau tại C. Tìm toạ độ điểm C. d/ Tìm giá trị của m để đường thẳng (d3): y = mx + m – 1 với (d1) và (d2) đồng quy. Giúp mik vs đang cần gấp r ạ🥺
b:
Goi a1,a2 lần lượt là số đo góc tạo bởi (d1), (d2) với trục Ox
tan a1=1
=>a1=45 độ
tan a2=-1
=>a2=135 độ
c: Tọa độ C là:
x+1=-x+3 và y=x+1
=>x=1 và y=2
d: Thay x=1 và y=2 vào y=mx+m-1, ta được:
m+m-1=2
=>2m-1=2
=>2m=3
=>m=3/2
bài 1 cho hàm số bặc nhất y=f(x) =ax +3 (a khác 0)
1) tìm hệ số góc a , biết rằng đồ thị của hàm số // với đường thẳng y=3/2x
2) với hệ số a vừa tìm được
a) hàm số trên là đồng biến hay nghịch biến trên R
b) Hãy tính f(0); f(-1)
c tìm giá trị của m để hàm số đồ thị y=(m-5/2)x+1 // với đồ thji hàm số trên
bài 2 :cho 2 đường thẳng y=(k-3)x-3k+3(d1) và y= (2k+1)x+k=5(d2) tìm các giá trị của k để
a ) d1 và d2 cát nhau
b) s1 và d2 cắt nhau tạ 1 điểm trên trjuc tung
c) d1 và d2 // với nhau
d) d1 và d2 vương góc với nhau
e) d1 và d2 trùng nhau
Bài 1: Cho ( d1 ) y= -x+m
a) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua B nằm trên trục hoành có hoành độ = -1
b) Vẽ ( d1 ) với giá trị m vừa tìm được ở câu a
c) Tìm để ( d1 ) đồng qui với ( d2 ) y= 2x - 2 và ( d3 ) y= -x + 4
Bài 2: Cho ( d1 ) y= x - 1 ; ( d2 ) y= -2x +2
a) Vẽ ( d1 ) và ( d2 ) trên cùng một mặt phẳng
b) Tìm tọa độ giao điểm của ( d1 ) và ( d2 ) bằng phép toán
c) Biết ( d3 ) y= ( \(^{m^2}\)- 2 )x + đồng qui với ( d1 ) và ( d2 ). Tìm m
2:
a:
b: Tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ:
x-1=-2x+2 và y=x-1
=>3x=3 và y=x-1
=>x=1 và y=1-1=0
1:
a: Thay x=-1 và y=0 vào (d), ta được:
m+1=0
=>m=-1
c: tọa độ giao điểm là:
2x-2=-x+4 và y=2x-2
=>3x=6 và y=2x-2
=>x=2 và y=4-2=2
Thay x=2 và y=2 vào (d), ta được:
m-2=2
=>m=4
Cho hàm số y=x2 1. Cho các hàm số y = x + 2 và y=-x + m ( với m là tham số) lần lượt có đồ thị là (d) và (d1). Tìm tất cả các giá trị của m để trên 1 mặt phẳng tọa độ các đồ thị của (P),(d) (d1) cùng đi qua một điểm
Bài 1: Cho ba đường thẳng:
(d1): y = x – 1
(d2): y = - x + 3
(d3): y = 2(m – 2)x + (m – 1)y = 4
a) Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2)
b) Xác định giá trị của m để ba đường thẳng (d1), (d2) và (d3) đồng quy
c) Vẽ đồ thị hàm số (d1)
d) Tính góc tạo bởi đường thẳng (d1) với trục Ox
a,Giao của d1 và d2 là điểm có hoành độ thỏa mãn pt :
x -1 = - x + 3
x - 1 + x - 3 = 0
2x - 4 = 0
2x = 4
x = 2
thay x = 2 vào pt y = x - 1 => y = 2 - 1 = 1
Giao của d1 và d2 là A ( 2; 1)
b, để d1; d2; d3 đồng quy thì d3 phải đi qua giao điểm của d1 và d2 là điểm A ( 2; 1)
Thay tọa độ điểm A vào pt d3 ta có :
2.(m-2) .2 + (m-1) = 1
4m - 8 + m - 1 = 1
5m - 9 = 1
5m = 10
m = 2
vậy với m = 2 pt d3 là y = 2 -1 = 1 thì d1; d2 ; d3 đồng quy tại 1 điểm
c, vẽ đồ thị hàm số câu này dễ bạn tự làm nhé
Giao d1 với Ox là điểm có tung độ y = 0 => x -1 = 0 => x = 1
Vậy giao d1 với Ox là điểm B( 1;0)
độ dài OB là 1
Giao d1 với trục Oy điểm có hoành độ x = 0 => y = 0 - 1 = -1
Vậy giao d1 với Oy là điểm C ( 0; -1)
Độ dài OC = |-1| = 1
vẽ đồ thị bạn tự vẽ nhé
d, Xét tam giác vuông OBC có
OB = OC = 1 ( cmt)
=> tam giác OBC vuông cân tại O
=> góc OBC = ( 1800 - 900): 2 = 450
Kết luận d1 tạo với trục Ox một góc bằng 450