1. Tìm x,y,z biết:
x/y = 10/9 ; y/z = 3/4 và x-y+z = 78
Tìm x,y,z thuộc Z biết:x-y=-9; y-z=-10; z+x=11
Tìm x;y;z biết:
x/2=y/3=z/5 và x + y - z = 10
2 + 3 - 5 = 0 (ở dưới mẫu) thì vô lí nên đề sai
Sửa đề: x+y+z=10
Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\)
mà x+y+z=10
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{x+y+z}{2+3+5}=\dfrac{10}{10}=1\)
Do đó: x=2; y=3; z=5
Tìm x,y,z biết:x(x+Y+Z)=-5;y(x+Y+z)=9 và z(x+y+z)=5
Ta có: x(x+y+z)=(-5) (1)
y(x+y+z)=9 (2)
z(x+y+z)=5 (3)
\(\Rightarrow\) x(x+y+z) + y(x+y+z)+z(x+y+z)=-5+9+5
\(\Leftrightarrow\left(x+y+z\right)\left(x+y+z\right)=9\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+z\right)^2=9=3^2=\left(-3\right)^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+y+z=3\left(4\right)\\x+y+z=-3\left(5\right)\end{matrix}\right.\)
+ Với x+y+z=3 thì:
Từ (1) và (4) \(\Rightarrow\) x=\(\frac{-5}{3}\)
Từ (2) và (4) \(\Rightarrow\) y=3
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow z=\frac{5}{3}\)
+ Với x+y+z=-3
Từ (1) và (5) \(\Rightarrow x=\frac{5}{3}\)
Từ (2) và (5) \(\Rightarrow y=-3\)
Từ (3) và (5) \(\Rightarrow z=\frac{5}{-3}\)
Vậy: \(\left(x;y;z\right)\in\left\{\left(\frac{-5}{3};3;\frac{5}{3}\right);\left(\frac{5}{3};-3;\frac{5}{-3}\right)\right\}\)
Tìm x,y thuộc Z, biết:
X×Y+2×X–3×Y=9
xy + 2x - 3y = 9
\(\Leftrightarrow\) 2x + xy - 3y - 6 = 3
\(\Leftrightarrow\) x(2 + y) - 3(y + 2) = 3
\(\Leftrightarrow\) (2 + y)(x - 3) = 3
Vì x, y \(\in\) Z nên (2 + y)(x - 3) \(\in\) Z. Ta có bảng sau:
x - 3 | 3 | 1 | -1 | -3 |
2 + y | 1 | 3 | -3 | -1 |
x | 6(TM) | 4(TM) | 2(TM) | 0(TM) |
y | -1(TM) | 1(TM) | -5(TM) | -3(TM) |
Vậy phương trình có nghiệm (x; y) = {(6; 1); (4; 1); (2; -5); (0; -3)}
Chúc bn học tốt!
Tìm x,y,z biết:X/Z+Y+1=Y/X+Z+1=Z/X+Y-1= X+Y+Z
tìm x,y,z biết:x+y-3/z=y+z+2.x=x+z+1/y=1/x+y+z
Tìm x;y;z biết:x/z+y+1=y/x+z+1=z/x+y-2=x+y+z
ta có \(\frac{x}{z+y+1}=\frac{y}{x+z+1}=\frac{z}{x+y-2}=x+y+z\)
=>\(\frac{x+y+z}{2x+2y+2z+1+1-2}=x+y+z\)
=>\(\frac{x+y+z}{2\left(x+y+z\right)}=\frac{1}{2}\)
=>\(\frac{1}{2}=x+y+z\)
tìm các số thực x, y, z biết:
x + y + z + 8 = \(2\sqrt{x-1}+4\sqrt{y-2}+6\sqrt{z-3}\)
\(x+y+z+8=2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\left(1\right)\)
Áp dụng Bđt Bunhiacopxki :
\(\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le\left(2^2+4^2+6^2\right)\left(x-1+y-2+z-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z-6\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z+8\right)-784\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi
\(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=\dfrac{x+y+z-6}{14}\left(2\right)\)
Đặt \(t=x+y+z+8\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow t^2=56t-784\)
\(\Leftrightarrow t^2-56t+784=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-28\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow t=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z+8=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z-6=14\)
\(\left(2\right)\Leftrightarrow\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=1\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=1.2=2\\y-2=1.4=4\\z-2=1.8=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=6\\z=10\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
Tìm x;y thuộc Z biết:x(x2+x+1)=4y(y+1)
x(x² + x + 1) = 4y(y + 1)
<=> (x + 1)(x² + 1) = (2y + 1)²
Dễ dàng thấy là: x + 1 và x² + 1 nguyên tố cùng nhau nên x + 1 và x² + 1 là 2 số chính phương.
=> x²; x² + 1 là 2 số chính phương liên tiếp
=> x = 0; y = 0 hoặc y = - 1
tìm x;y thuộc Z biết:x2-y2=y+1
x2-y2=y+1
4x2-4y2=4y+4
4x2-4y2-4y-4=0=4x2-4y2-4y-1-3
4x2-(4y2+4y+1)-3=0
4x2-(2y+1)2=3
(2x-2y-1)(2x+2y+1)=3
vì x,y thuộc Z
=>2x-2y-1, 2x+2y+1 thuộc Z
=>2x-2y-1, 2x+2y+1 thuộc Ư(3)
Bạn tự lập bảng rồi tính nốt nha