A = \(\frac{5}{2.n+4}\) . n ∈ Z
a) tìm n để A là phân số
b) tìm phân số A biến n = 0 ; n= 1; n= - 2
cho biểu thức A=4/n-3:
a: Tìm điều kiện của n để a là phân số
b: Tìm phân số A để biết n=0; n= 10; n=-2
a, \(ĐK:n-3\ne0\Leftrightarrow n\ne3\)
b, Ta có : \(A=\dfrac{4}{n-3}\left(n\ne3\right)\)
n = 0 ( TMđk )
n = 10 ( TMđk )
n = -2 ( TMđk )
Thay n = 0 vào phân số A, ta được :
\(A=\dfrac{4}{n-3}=\dfrac{4}{0-3}\)\(=\dfrac{4}{-3}=\dfrac{-4}{3}\)
Vậy giá trị của phân số A tại n=0 là \(\dfrac{-4}{3}\)
Thay n=10 vào phân số A, ta được :
\(A=\dfrac{4}{n-3}=\dfrac{4}{10-3}=\dfrac{4}{7}\)
Vậy giá trị của phân số A tại n=10 là \(\dfrac{4}{7}\)
Thay n=-2 vào phân số A, ta được :
\(A=\dfrac{4}{n-3}=\dfrac{4}{-2-3}=\dfrac{4}{-7}=\dfrac{-4}{7}\)
Vậy giá trị của phân số A tại n=-2 là \(\dfrac{-4}{7}\)
Giải:
a) Để \(A=\dfrac{4}{n-3}\) là p/s thì n ∉ {-1;1;2;3;4;5;7}
b)
+) n=0; ta có:
\(A=\dfrac{4}{n-3}=\dfrac{4}{0-3}=\dfrac{4}{-3}=\dfrac{-4}{3}\)
+) n=10; ta có:
\(A=\dfrac{4}{n-3}=\dfrac{4}{10-3}=\dfrac{4}{7}\)
+) n=-2; ta có:
\(A=\dfrac{4}{n-3}=\dfrac{4}{-2-3}=\dfrac{4}{-5}=\dfrac{-4}{5}\)
P \(=\dfrac{n-5}{n^2+2}\)
a)Tìm \(n\) để P là phân số
b)Tìm P khi n \(=\) 0; \(-2\); \(3\)
a: n^2+2<>0 với mọi n
=>Với mọi n thì P là phân số
b: Khi n=0 thì P=(0-5)/(0+2)=-5/2
Khi n=-2 thì P=(-2-5)/(4+2)=-7/6
Khi n=3 thì P=(3-5)/(3^2+2)=-2/11
cho a= 5/n+3 tìm n để
a A là 1 phân số
b a là 1 số tự nhiên
2 cho b =3n-5/n+4 tìm n để
a A là 1 phân số
b a là 1 số tự nhiên
Bài 2:
a: Để A là phân số thì \(n+4\ne0\)
hay \(n\ne-4\)
b: Để A là số tự nhiên thì \(3n-5⋮n+4\)
\(\Leftrightarrow-17⋮n+4\)
\(\Leftrightarrow n+4=17\)
hay n=13
Cho n-1/n+5(n∈ Z)
a)Tìm n để A là phân số
b). Tìm n để A=-1/2
c)Tìm n để A có giá trị nguyên
d) Tìm n để A là phân số tối giản
e). Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
a: Để A là phân số thì n+5<>0
hay n<>-5
b: Để A=-1/2 thì n-1/n+5=-1/2
=>2n-2=-n-5
=>3n=-3
hay n=-1
c: Để A là số nguyên thì \(n-1⋮n+5\)
\(\Leftrightarrow n+5\in\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
hay \(n\in\left\{-4;-6;-3;-7;-2;-8;1;-11\right\}\)
Cho A=3n-2/2n+4
a,Tìm n thuộc z để A là phân số
b,tìm a với n=0,n=(-1),n=2
c,tìm n thuộc Z để a là có giá trị nguyên
a: Để A là phân số thì \(2n+4\ne0\)
=>\(2n\ne-4\)
=>\(n\ne-2\)
b: Thay n=0 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{3\cdot0-2}{2\cdot0+4}=\dfrac{-2}{4}=-\dfrac{1}{2}\)
Thay n=-1 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{3\cdot\left(-1\right)-2}{2\cdot\left(-1\right)+4}=\dfrac{-5}{-2+4}=\dfrac{-5}{2}\)
Thay n=2 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{3\cdot2-2}{2\cdot2+4}=\dfrac{4}{8}=\dfrac{1}{2}\)
c: Để A nguyên thì \(3n-2⋮2n+4\)
=>\(6n-4⋮2n+4\)
=>\(6n+12-16⋮2n+4\)
=>\(-16⋮2n+4\)
=>\(2n+4\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4;8;-8;16;-16\right\}\)
=>\(2n\in\left\{-3;-5;-2;-6;0;-8;4;-12;12;-20\right\}\)
=>\(n\in\left\{-\dfrac{3}{2};-\dfrac{5}{2};-1;-3;0;-4;2;-6;6;-10\right\}\)
Cho phân số A = 𝑛 + 4 / 𝑛 − 2 với n thuộc Z
a) Tìm điều kiện của n để phân số A có nghĩa
b) Tính giá trị của A khi n = 0, n = -2, n = 4
c) Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để A là số nguyên
a, đk : n khác 2
b, Với n = 0 => \(A=\dfrac{0+4}{0-2}=\dfrac{4}{-2}=-2\)
Với n = -2 => \(A=\dfrac{-2+4}{-2-2}=\dfrac{2}{-4}=-\dfrac{1}{2}\)
Với n = 4 => \(A=\dfrac{4+4}{4-2}=\dfrac{8}{2}=4\)
c, \(A=\dfrac{n+4}{n-2}=\dfrac{n-2+6}{n-2}=1+\dfrac{6}{n-2}\Rightarrow n-2\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
n - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 3 | 1 | 4 | 0 | 5 | -1 | 8 | -4 |
a: Để phân số A có nghĩa thì n-2<>0
hay n<>2
b: Thay n=0 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{0+4}{0-2}=-2\)
Thay n=-2 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{-2+4}{-2-2}=\dfrac{2}{-4}=-\dfrac{1}{2}\)
Thay n=4 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{4+4}{4-2}=\dfrac{8}{2}=4\)
c: Để A là số nguyên thì \(n-2\in\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
hay \(n\in\left\{3;1;4;0;5;-1;8;-4\right\}\)
a) Để A là phân số thì n ∈ Z và n ≠ 2 .
b) Khi n = 0 thì A = \(\dfrac{0 + 4}{ 0 - 2}\) = \(\dfrac{4}{-2}\) = -2 .
Khi n = -2 thì A = \(\dfrac{ -2 + 4 }{ -2 - 2} \) = \(\dfrac{2}{-4}\) = \(\dfrac{-1}{2}\)
Khi n = 4 thì A = \(\dfrac{ 4 + 4}{ 4 - 2}\) = \(\dfrac{8}{2}\) = 4
c) Để A = \(\dfrac{ n + 4}{ n - 2}\) nguyên
➙ \(\dfrac{ n - 2 + 6}{ n -2 } \) nguyên
➙ \(\dfrac{ n - 2 }{ n - 2 } + \dfrac{ 6}{ n - 2 } = 1 + \dfrac{ 6 }{ n - 2 }\) nguyên
➙ \(\dfrac{6}{ n - 2 }\) nguyên
➙ n - 2 ∈ Ư( 6 ) = { ±1;±2;±3;±6}
Lập bảng :
n - 2 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 3 | 1 | 4 | 0 | 5 | -1 | 8 | -4 |
Vậy n ∈ { 3 ; ±1 ; ±4 ; 0 ; 5 ; 8 }
Cho A=\(\dfrac{2n+2}{2n-4}\)
a) với giá trị nào cửa n thì A là phân số
b) Tìm các giá trị n là số tự nhiên để A nguyên
b, \(A=\dfrac{2n+2}{2n-4}=\dfrac{2n-4+6}{2n-4}=\dfrac{6}{2n-4}\)
\(\Rightarrow2n-4\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
2n - 4 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
2n | 5 | 3 | 6 | 2 | 7 | 1 | 10 | -2 |
n | 5/2 ( ktm ) | 3/2 ( ktm ) | 3 | 1 | 7/2 ( ktm ) | 1/2 ( ktm ) | 5 | -1 |
cho biểu thức A= \(\dfrac{7}{n-3}\)
a, Tìm các số nguyên n để biểu thức A là phân số
b, Tìm các số nguyên n để biểu thức A là một số nguyên
giúp mik nhoa mik đag cần cảm ơn những câu hỏi của tất cả các bn nhiều
Để \(\dfrac{7}{n-3}\) là phân số thì n-3∈Ư(7)
Suy ra : n-3=(1,-1,7,-7)
- xét n-3=1⇒n=4
- xét n-3=-1⇒n=-2
- xét n-3=7⇒n=10
- xét n-3=-7⇒n=-4
vậy n∈{4,-2,10,-4} thì bthức A nguyên
câu a làm tương tự nhé nhớ tick cho mk
Giải:
a) Để A=\(\dfrac{7}{n-3}\) là phân số thì n ∉ {4;2;10;-4}
b) Để A=\(\dfrac{7}{n-3}\) là số nguyên thì 7 ⋮ n-3
7 ⋮ n-3
⇒n-3 ∈ Ư(7)={-7;-1;1;7}
Ta có bảng giá trị:
n-3=-7 ➜n=-4
n-3=-1 ➜n=2
n-3=1 ➜n=4
n-3=7 ➜n=10
Vậy n ∈ {-4;2;4;10}
Chúc bạn học tốt!
Cho A=1/2-n
a)Số nguyên n có điều kiện gì để A là phân số
b).Tìm giá trị của n để A có giá trị là số nguyên
a)n∈Z,n≠2
b)để A là số nguyên thì 2-n∈{1;-1}
*)2-n=1
n=1
*)2-n=-1
n=3
a) Để A là phân số thì \(2-n\ne0\)
hay \(n\ne2\)
b) Để A là số nguyên thì \(1⋮2-n\)
\(\Leftrightarrow2-n\inƯ\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow2-n\in\left\{1;-1\right\}\)
hay \(n\in\left\{1;3\right\}\)(thỏa ĐKXĐ)