Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1=13Ω; R2=52Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là
cho mạch điện, U=12 V, R1=0,5Ω, R2=13Ω, R3=12Ω
a,Rtđ của cả mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bt khi đó Rb=12Ω
b,điều chỉnh R có giá trị bao nhiêu để công suất trên R đạt GTLN
Mắc vào giữa hai cực của nguồn điện một điện trở R 1 = 7 Ω thành mạch kín thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I 1 = 4 A ; mắc vào giữa hai cực của nguồn điện này điện trở R 2 = 13 Ω thành mạch kín thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I 2 = 2 , 5 A . Tính suất điện động, điện trở trong của nguồn điện và hiệu suất của nguồn trong từng trường hơp.
Ta có: E = I 1 . R 1 + I 1 . r = I 2 . R 2 + I 2 . r
⇒ 4 . 7 + 4 . r = 2 , 5 . 1 , 3 + 2 , 5 . r ⇒ r = 3 ( Ω ) .
E = I 1 . R 1 + I 1 . r = 4 . 7 + 4 . 3 = 40 ( V ) .
Hiệu suất của nguồn trong từng trường hợp:
H 1 = R 1 R 1 + r = 7 7 + 3 = 0 , 7 = 70 % H 2 = R 2 R 2 + r = 13 13 + 3 = 0 , 8125 = 81 , 25 %
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 W, mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 W, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 12 V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. U 1 = 1 V
B. U 1 = 8 V
C. U 1 = 6 V
D. U 1 = 4 V
ü Đáp án D
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1:
U 1 = I R 1 = U R 1 + R 2 R 1 = 4 V
Cho mạch điện gồm nguồn có suất điện động E và điện trở trong r = 2 , mạch ngoài gồm điện trở R1 = 9 và R2 = 18 mắc song song, biết công suất của điện trở R1 = 9W.
a. Tính cường độ dòng điện qua R2.
b. Tính suất điện động E.
c. Tính hiệu suất của nguồn.
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 9Ω, R2 = 15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Mắc thêm điện trở R3 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12W. R3 mắc như thế nào? Tại sao? Tính R3.
\(R_{tđ}=R_1+R_2=9+15=24\Omega\)
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
Mắc thêm \(R_3\) vào mạch thì dòng điện qua mạch là:
\(I'_m=\dfrac{P_m}{U_m}=\dfrac{12}{12}=1A\)
\(\Rightarrow R_3\) mắc song song với \(\left(R_1ntR_2\right)\)
\(\Rightarrow U_3=U_m=12V\)
\(\Rightarrow I_{12}'=\dfrac{12}{24}=0,5A\Rightarrow I_3=0,5A\Rightarrow R_3=24\Omega\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song
Biết I2 = 2I1; dòng điện trong mạch là I = 3A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U = 27V. Tính các điện trở R1 và R2 và điện trở tương đương của mạch điện.
từ I1+I2=I=3(A)
và I2=2I1
=> I2=2(A) và I1=1(A)
\(\Rightarrow R_1=\dfrac{27}{1}=27\left(\Omega\right)\)
\(R_2=\dfrac{27}{2}=13,5\left(\Omega\right)\)
Cho 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở r1= 40 ôm r2 = 60ôm mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mạch là 2,2A
a tính điện trở tương đương của mạch
b, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
c, hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở r1 r2
a. \(R=R1+R2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b + c. \(I=I1=I2=2,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\left[{}\begin{matrix}U=IR=2,2.100=220\left(V\right)\\U1=I1.R1=2,2.40=88\left(V\right)\\U2=I2.R2=2,2.60=132\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
MCD R1 nt R2
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=40+60=100\left(\Omega\right)\)
b,Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch
\(U=R\cdot I=100\cdot2,2=220\left(V\right)\)
c,Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
\(I_1=I_2=I=2,2\left(A\right)\)
\(U_1=R_1I_1=40\cdot2,2=88\left(V\right)\)
\(U_2=I_2R_2=2,2\cdot60=132\left(V\right)\)
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1=10 ôm R2=20ôm.hiệu điện thế của đoạn mạch là 12V. Cườ ng độ của dòng điện I=0.4A. Hãy tìm số chỉ của V khi đi qua điện trở R1
R=U/I=12/0,4=30 ôm
Mà R=R1+R2=>R1 nt R2
Vì R1 nt R2 => I=I1=I2=0,4A
=> U1=I1.R1=0,4.10= 4V
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 =8 ôm ghép nối tiêpa với điện trở R2= 4 ôm hai đầu mạch nối với hai cực của nguồn điện 18V tính điện trở tương đương cả đoạn , tính cường độ dòng điện cả đoạn mạch , tính hiểu điện thế của R1 và R 2
\(R=R1+R2=8+4=12\Omega\)
\(I=I1=I2=U:R=18:12=1,5A\left(R1ntR2\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1,5\cdot8=12V\\U2=I2\cdot R2=1,5\cdot4=6V\end{matrix}\right.\)