Cho A = 11...15 (n số 1); B = 11...19 (n số 1). Chứng minh rằng AB + 4 là một số chính phương
cho a=11..15;b=11...19(n số 1)(n>=2) chứng minh ab+4 là số chính phương
đặt x=11...11(n+1 chữ số 1)
a=x+4;b=x+8
ab+4=(x+4)(x+8)+4
=x^2+12x+32+4
=(x+6)^2 cp
cho a=11...15 ( n chữ số 1) và b=11...19(n chữ số 1 ) . CMR ab+4 là số chính phương
~~~##helpme~~~##
\(ab+4=\left(11...1.10+5\right)\left(11...1.10+9\right)+4=\left(\frac{10^n-1}{9}.10+5\right)\left(\frac{10^n-1}{9}.10+9\right)+4.\)
\(=\left(\frac{10^{n+1}-10+45}{9}\right)\left(\frac{10^{n+1}-10+81}{9}\right)+4=\frac{\left(10^{n+1}+35\right)\left(10^{n+1}+71\right)+324}{81}\)\
\(=\frac{10^{2n+2}+106.10^{n+1}+2809}{81}=\frac{\left(10^{n+1}+53\right)^2}{81}=\left(\frac{10^{n+1}+53}{9}\right)^2\)
\(10^{n+1}+53=100...053\)(n-1 chữ số 0) có tổng các c/s=1+0+5+3=9
\(\Rightarrow10^{n+1}+53⋮9\Rightarrow\frac{10^{n+1}+53}{9}\in Z\)
=>ab+4 là số chính phương
Cho a = 11...15 ; b = 11...19 ( n chữ số 1)
CMR: ab + 4 là số chính phương
cho x=11..15 (n số 1) ; y=11..19( n số 1). chứng minh xy+4 là số chính phương ?
a/ Tìm số tự nhiên n > 1 sao cho:
n + 8 chia hết cho n + 2
b/ Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau:
9n + 11 và 12n + 15
a: \(\Leftrightarrow n+2=6\)
hay n=4
a) \(\left(n+2\right)+6⋮\left(n+2\right)\Rightarrow\left(n+2\right)\inƯ\left(6\right)=\left\{-6;-3;-2;-1;1;2;3;6\right\}\)
Do \(n\in\) N*, n>1 \(\Rightarrow n\in\left\{4\right\}\)
b) Gọi d là \(UCLN\left(9n+11;12n+15\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(9n+11\right)⋮d\\\left(12n+15\right)⋮d\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(36n+44\right)⋮d\\\left(36n+45\right)⋮d\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(36n+45\right)-\left(36n+44\right)⋮d\Rightarrow1⋮d\Rightarrowđpcm\)
Vậy 2 số trên luôn là 2 số nguyên tố cùng nhau
Cho A= 111...15 ( n chữ số 1 ) . B = 11...19 (n chữ số 9 ) . Cmr : A.B+4 Là 1 Số chính phương
:p
Ta có: \(A+4=111...15+4=111...19=B\) ( có n chữ số 1)
=> \(A.B+4=A\left(A+4\right)+4=A^2+4A+4=\left(A+2\right)^2\) là số chính phương
Bài 1: Cho n thuộc N. Tìm số tự nhiên N và nhỏ hơn N+1
Bài 2: Tìm các số tự nhien a, b, c đồng thời thỏa mãn 3 điều kiện: a<b<c ; 11<a<15 ; 12<c<15
ta có a<b<c=>a<c (1)
ta có 11<a mà c<11 =>c<11<a=>c<a (2)
từ (1)&(2)=> a &c mâu thuẫn với nhau vậy a,b,c không tồn tại để thỏa mãn điều kiện trên
tick đúng cho mình đi mình đã làm dùm bạn mòa
1)chứng minh với mọi số nguyên dương n,`A=11^n+7^n-2^n-1 vdots 15`
\(11\equiv1\left(mod5\right)\Rightarrow11^n\equiv1^n\left(mod5\right)\Rightarrow11^n-1⋮5\)
Tương tự: \(7^n\equiv2^n\left(mod5\right)\Rightarrow7^n-2^n⋮5\)
\(\Rightarrow A⋮5\)
\(11^n\equiv2^n\left(mod3\right)\Rightarrow11^n-2^n⋮3\)
\(7^n\equiv1^n\left(mod3\right)\Rightarrow7^n-1⋮3\)
\(\Rightarrow A⋮3\)
Mà 3 và 5 nguyên tố cùng nhau \(\Rightarrow A⋮\left(3.5\right)\) hay \(A⋮15\)
chứng minh rằng một số tự nhiên n, thỏa mãn A = 11n + 7n - 2n - 1 chia hết cho 15
A=11n+7n-2n-1n
A=(11+7-2-1)n
A=15n
Suy ra: A : 15