Cho hỗn hợp khí gồm: 12,8 g SO2; 9,6 g O2 và 14 g N2 . Thể tích của hỗn hợp khí trên (đktc) là: (Cho biết: S=32, O=16, N=14)
Cho hỗn hợp khí gồm: 12,8 g SO2; 9,6 g O2 và 14 g N2 . Thể tích của hỗn hợp khí trên (đktc) là: (Cho biết: S=32, O=16, N=14)
Giải thích nha :
nSO2=12,8/64=0,2mol
VSO2(đktc)=0,2x22,4=4,48l
nO2=9,6/32=0,3mol
VO2(đktc)=0,3x22,4=6,72l
nN2=14/28=0,5
VN2(đktc)=0,5x22,4=11,2l
Thể tích hỗn hợp khí trên(đktc) là:
4,48 + 6,72 + 11,2 =22,4l
người ta cho m(khối lượng) xong bắt tính cái hỗn hợp thì áp dụng công thức
n=m/M =>tính ra được số mol từng khí
có số mol rồi thì lại áp dụng công thức V(đktc)=n x 22,4 để tính ra thể tích từng khí rồi cộng lại ra hỗ hợp nhă:>>
Hãy tính thể tích (đktc) của
b)8,8g CO2
C)6.1023 phân tử NO2
d)Hỗn hợp gồm {12,8 g SO2, 1,5.10 pt SO3
$n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)$
$V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{NO_2} = \dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}} = 1(mol)$
$V_{NO_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)$
$n_{SO_2} = \dfrac{12,8}{64} = 0,2(mol)$
$V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
$n_{SO_3} = \dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,25(mol)$
$V_{SO_3} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Hãy tính thể tích (đktc) của
b)8,8g CO2
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
C)6.1023 phân tử NO2
\(n_{NO_2}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\Rightarrow V_{NO_2}=1.22,4=22,4\left(lít\right)\)
d)Hỗn hợp gồm {12,8 g SO2, 1,5.10 pt SO3
\(n_{SO_2}=\dfrac{12,8}{54}=0,2\left(mol\right);n_{SO3}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=\left(0,2+0,25\right).22,4=10,08\left(l\right)\)
Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 2,24 lít H2 thoát ra.a-Tính số mol Fe và FeO.Biết khí đo ở đktc .(1đ)b-Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 ở đktc .Tính V
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_{FeO}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=56a+72b=12.8\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0.1\)
\(b=\dfrac{12.8-56\cdot0.1}{72}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTe:\)
\(3n_{Fe}+n_{FeO}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=\dfrac{3\cdot0.1+0.1}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(\)
Cho 12,8 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 l loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, Chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%
B. 42,86% và 48,21%
C. 48,21% và 42,56%
D. 48,21% và 9,23%
:Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của: a)3,3 g N2O; 95,48 g CO2; 0,5 N phân tử SO2. b)Hỗn hợp khí gồm: 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3. c)Hỗn hợp khí gồm: 0,88 g CO2; 0,68 g NH3.
giup minh voi minh can gap
a) \(n_{N_2O}=\dfrac{3,3}{44}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(V_{N_2O}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{95,48}{44}=2,17\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=2,17.22,4=48,608\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) \(n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=0,09\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=\left(0,08+0,09\right).22,4=3,808\left(l\right)\)
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,88}{44}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=\dfrac{0,68}{17}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(V_{hh}=\left(0,02+0,04\right).22,4=1,344\left(l\right)\)
:Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của: a)3,3 g N2O; 95,48 g CO2; 0,5 N phân tử SO2.
n N2O=\(\dfrac{3,3}{44}=0,075mol\)
=>VN2O=0,075.22,4=1,68l
n CO2=\(\dfrac{95,48}{44}\)=2,17mol
=>VCO2=2,17.22,4=48,608l
mol
b)Hỗn hợp khí gồm: 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3. c)Hỗn hợp khí gồm: 0,88 g CO2; 0,68 g NH3.
=>n hh=\(\dfrac{0,08N}{6N}+\dfrac{0,09N}{6N}=\dfrac{17}{600}N\)
=>VhhCO2, NH3=\(\dfrac{17}{600}.22,4=\dfrac{238}{375}l\)
->nhh=\(\dfrac{0,88}{44}+\dfrac{0,68}{17}=0,06mol\)
=>VhhCO2, NH3=0,06.22,4=1,344l
Một hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2; 0,25 mol khí N2 và 6,4 g khí SO2. a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
=> Vhh = (1,5 + 2,5+ 0,2 +0,1).22,4 = 96,32(l)
mhh = 1,5.32 + 2,5.28 + 0,2.2 + 6,4 = 124,8(g)
Một hỗn hợp gồm có: 0,25 mol khí Oxi , 4,48 lít khí Nitơ (đktc), 12.10^22 phân tử H2 và 3,2 g khí SO2. Thể tích của hỗn hợp khí trên là:
\(n_{H_2}=\dfrac{12.10^{22}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
=> Vhh = 0,25.22,4 + 4,48 + 0,2.22,4 + 0,05.22,4 = 15,68(l)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\right).22,4=4,48l\)
\(V_{SO_2}=\left(\dfrac{3,2}{64}\right).22,4=1,12l\)
=> Vhh = 5,6 + 4,48 + 4,48 + 1,12 = 15,68 lít
Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{hh}=\left(0,1+0,2+1,5+2,5\right).22,4=96,32l\)
\(m_{O_2}=1,5.32=48g\)
\(m_{N_2}=2,5.28=70g\)
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4g\)
=> \(m_{hh}=48+70+0,4+6,4==124,8g\)