BÀI 1: Cho 3 số dương a,b,c có tổng bằng 1
CMR;\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge9\)
BÀI 2: Cho a,b,c là 3 cạnh tam giác:
CMR: \(A=\frac{a}{b+c-a}+\frac{b}{a+c-b}+\frac{c}{a+b-c}\ge\)
Giúp mình nhé mai nộp rồi. mk tick cho
Cho các số dương a và b thoả man a+b=1CMR (1+1/a)(1+1/b) lớn hơn hoặc bằng 9
Có \(\left(1+\dfrac{1}{a}\right)\left(1+\dfrac{1}{b}\right)\ge9\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a+1}{a}.\dfrac{b+1}{b}\ge9\)
\(\Leftrightarrow ab+a+b+1\ge9ab\) ( vì ab >0)
\(\Leftrightarrow a+b+1\ge8ab\)
\(\Leftrightarrow2\ge8ab\) \(\left(a+b=1\right)\)
\(\Leftrightarrow1\ge4ab\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)^2\ge4ab\) \(\left(a+b=1\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2+2ab+b^2-4ab\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\ge0\) ( luôn đúng)
\(\Leftrightarrowđpcm\)
Bài 1: Cho a,b,c >0 t/m: abc=1
CMR: \(\dfrac{1}{a^3+b^3+1}+\dfrac{1}{b^3+c^3+1}+\dfrac{1}{c^3+a^3+1}\le1\)
Bài 2: Cho a,b,c >0 t/m a+b+c=1
CMR: \(\dfrac{1+a}{1-a}+\dfrac{1+b}{1-b}+\dfrac{1+c}{1-c}\ge6\)
Bài 3: Cho a,b,c >0 t/m abc=1
CMR: \(\dfrac{ab}{a^4+b^4+ab}+\dfrac{bc}{b^4+c^4+bc}+\dfrac{ac}{c^4+a^4+ac}\le1\)
Cho các số thực dương a,b,c thỏa a+b+c=1
CMR: \(\dfrac{a}{1+bc}+\dfrac{b}{1+ca}+\dfrac{c}{1+ab}\ge\dfrac{9}{10}\)
help me pls!!
\(VT=\dfrac{a^2}{a+abc}+\dfrac{b^2}{b+abc}+\dfrac{c^2}{c+abc}\ge\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{a+b+c+3abc}\ge\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{a+b+c+\dfrac{1}{9}\left(a+b+c\right)^3}=\dfrac{1^2}{1+\dfrac{1}{9}.1^3}=\dfrac{9}{10}\)
Cho 3 số dương a,b,c thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1
CMR : \(\dfrac{a}{b^2+c^2}+\dfrac{b}{a^2+c^2}+\dfrac{c}{a^2+b^2}\) ≥ \(\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\)
Cho a,b,c là các sô thực dương thỏa mãn a+b+c=1
CMR
Với a;b;c dương:
\(\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)=\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)-abc\)
\(=\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)-\sqrt[3]{abc}.\sqrt[3]{ab.bc.ca}\)
\(\ge\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)-\dfrac{1}{3}\left(a+b+c\right).\dfrac{1}{3}\left(ab+bc+ca\right)\)
\(=\dfrac{8}{9}\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)\)
Đặt vế trái BĐT là P, ta có:
\(\dfrac{ab}{1-c^2}=\dfrac{ab}{\left(1-c\right)\left(1+c\right)}=\dfrac{ab}{\left(a+b\right)\left(a+c+b+c\right)}=\dfrac{ab}{\sqrt{a+b}.\sqrt{a+b}\left(a+c+b+c\right)}\)
\(\le\dfrac{ab}{\sqrt[]{2\sqrt[]{ab}}.\sqrt[]{a+b}.2\sqrt[]{\left(a+c\right)\left(b+c\right)}}=\dfrac{\sqrt[4]{\left(ab\right)^3}}{2\sqrt[]{2}.\sqrt[]{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}}\)
Tương tự:
\(\dfrac{bc}{1-a^2}\le\dfrac{\sqrt[4]{\left(bc\right)^3}}{2\sqrt[]{2}.\sqrt[]{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}}\)
\(\dfrac{ca}{1-b^2}\le\dfrac{\sqrt[4]{\left(ca\right)^3}}{2\sqrt[]{2}.\sqrt[]{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}}\)
Cộng vế:
\(P\le\dfrac{\sqrt[4]{\left(ab\right)^3}+\sqrt[4]{\left(bc\right)^3}+\sqrt[4]{\left(ca\right)^3}}{2\sqrt[]{2}.\sqrt[]{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}}\)
Nên ta chỉ cần chứng minh:
\(\sqrt[4]{\left(ab\right)^3}+\sqrt[4]{\left(bc\right)^3}+\sqrt[4]{\left(ca\right)^3}\le\dfrac{3}{2\sqrt[]{2}}\sqrt[]{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt[4]{\left(ab\right)^3}+\sqrt[4]{\left(bc\right)^3}+\sqrt[4]{\left(ca\right)^3}\right)^2\le\dfrac{9}{8}\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)\)
Mà \(\dfrac{9}{8}\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)\ge\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)\)
Nên ta chỉ cần chứng minh:
\(\left(\sqrt[4]{\left(ab\right)^3}+\sqrt[4]{\left(bc\right)^3}+\sqrt[4]{\left(ca\right)^3}\right)^2\le\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)\)
Thật vậy:
\(\left(\sqrt[4]{ab}.\sqrt[]{ab}+\sqrt[4]{bc}.\sqrt[]{bc}+\sqrt[4]{ca}.\sqrt[]{ca}\right)^2\le\left(\sqrt[]{ab}+\sqrt[]{bc}+\sqrt[]{ca}\right)\left(ab+bc+ca\right)\)
\(\le\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)\) (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c=1\)
bài 1
tìm 2 phân số có tử số bằng 1 các mẫu dương biết tổng của 2 phân số đó với tích của chúng thì dc 1/2
bài 2
tìm 2 số nguyên dương sao cho tích 2 số đó gấp đôi tổng của chúng
bài 3
tìm 2 số nguyên dương a và b sao cho
1/a + 1/b = 1/6
dễ làm
1:5/6va 1/8
2:55 va 99
3:3 va 7
mình làm rồi bạn ạ,mình mới học sag ny, cho minh nha
cho 3 số dương a,b,c có tổng bằng 1
chứng minh rằng : \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge9\)
Mình bổ sung một cách làm khác nhé.
Áp dụng BĐT Cô-si cho 3 số dương \(a,b,c\), ta có \(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc}\) \(\Rightarrow1\ge3\sqrt[3]{abc}\) (1)
Áp dụng BĐT Cô-si cho 3 số dương \(\dfrac{1}{a},\dfrac{1}{b},\dfrac{1}{c}\) ta có \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{1}{abc}}\) (2)
Nhân theo vế của các BĐT (1) và (2), ta được \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge3\sqrt[3]{abc}.3\sqrt[3]{\dfrac{1}{abc}}=9\) (đpcm)
Đẳng thức xảy ra \(\Leftrightarrow a=b=c=\dfrac{1}{3}\)
\(Ta\) có : \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\)
\(=\dfrac{a+b+c}{a}+\dfrac{a+b+c}{b}+\dfrac{a+b+c}{c}\)
\(=1+\dfrac{b}{a}+\dfrac{c}{a}+\dfrac{a}{b}+\dfrac{c}{b}+1+\dfrac{a}{c}+\dfrac{b}{c}+1\)
\(=\left(1+1+1\right)+\left(\dfrac{b}{a}+\dfrac{a}{b}\right)+\left(\dfrac{c}{b}+\dfrac{b}{c}\right)+\left(\dfrac{c}{a}+\dfrac{a}{c}\right)\)
\(Ta\) có : \(\left(\dfrac{b}{a}+\dfrac{a}{b}\right)\ge2\Leftrightarrow\dfrac{a^2+b^2}{ab}-2\ge0\Leftrightarrow\dfrac{a^2-2ab+b^2}{ab}\ge0\)
\(cmt\) \(tương\) \(tự\) \(với\) : \(\left(\dfrac{c}{b}+\dfrac{b}{c}\right)\) \(và\) \(\left(\dfrac{c}{a}+\dfrac{a}{c}\right)\) \(đều\) \(\ge2\) \(như\) \(\left(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{a}\right)\ge2\)
\(\Rightarrow\dfrac{a+b+c}{a}+\dfrac{a+b+c}{b}+\dfrac{a+b+c}{c}\ge9\) \(hay\) \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge9\)
Bài 1: Viết chương trình nhập số nguyên dương n. Tính tổng các số chẫn chia hết cho 3 nhỏ hơn hoặc bằng n
Bài 2: Viết chương trình nhập vào 3 số nguyên dương a, b, c. Tìm ước chung lớn nhất của 3 số
Bài 1:
uses crt;
var n,i,s:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
s:=0;
for i:=1 to n do
if i mod 6=0 then s:=s+i;
writeln(s);
readln;
end.
Bài 2:
uses crt;
var a,b,c,ucln,i:integer;
begin
clrscr;
write('a='); readln(a);
write('b='); readln(b);
write('c='); readln(c);
while a<>b do
begin
if a>b then a:=a-b
else b:=b-a;
end;
ucln:=a;
while ucln<>c do
begin
if ucln>c then ucln:=ucln-c
else c:=c-ucln;
end;
writeln(ucln);
readln;
end.
Scratch hay java
Cho 3 số dương a, b, c có tổng bằng 1. Max của \(P=a+\sqrt{ab}+\sqrt[3]{abc}\) là?
\(P=a+\sqrt{\dfrac{a}{2}.2b}+\sqrt[3]{\dfrac{a}{4}.b.4c}\)
\(P\le a+\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{a}{2}+2b\right)+\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{a}{4}+b+4c\right)\)
\(P\le\dfrac{4}{3}\left(a+b+c\right)=\dfrac{4}{3}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left(a;b;c\right)=\left(\dfrac{16}{21};\dfrac{4}{21};\dfrac{1}{21}\right)\)