Đốt cháy 8g khí methane trong không khí ( phản ứng xảy ra hoàn toàn ), sinh ra hỗn hợp khí gồm CO2 và nước. Dẫn hỗn hợp trên vào nước vôi trong, sinh ra m(g) kết tủa. Tính m.
Đốt cháy 8g khí methane trong không khí ( phản ứng xảy ra hoàn toàn ), sinh ra hỗn hợp khí gồm CO2 và nước. Dẫn hỗn hợp trên vào nước vôi trong, sinh ra m(g) kết tủa. Tính m.
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\left(2\right)\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Từ \(\left(1\right)\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\left(2\right)\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=n.M=0,5.\left(40+12+3.16\right)=50\left(g\right)\)
Vậy kết tủa \(CaCO_3\) có \(m=50\left(g\right)\)
Câu 5. Hãy tính:
(a) Khối lượng của 6,1975 lít khí Cl2 (ở đkc).
(b) Thể tích của khí (ở đkc) 8,8 gam CO2.
a) \(n_{Cl_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Cl_2}=n.M=0,25.71=17,75\left(g\right)\)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,8}{12+2.16}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{24,79}\Rightarrow V=n_{CO_2}.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
Câu 4. Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:
(a) 0,3 mol phân tử HNO3
b) 2 mol phân tử Al2(SO4)
a) \(m_{HNO_3}=n.M=0,3.\left(1+14+3.16\right)=0,3.63=18,9\left(g\right)\)
b) \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=2.\left[2.27+3\left(32+4.16\right)\right]=2.342=684\left(g\right)\)
Câu 3. Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
(a) 0,25 mol nguyên tử Al.
(b) 0,002 mol phân tử I2
a) Số nguyên tử \(Al:\)
\(0,25.6,022.10^{23}=1,5055.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)
b) Số phân tử \(I_2:\)
\(0,002.6,022.10^{23}=1,2044.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Câu 1 .Đốt cháy dây kim loại nhôm (aluminium) trong lọ khí oxygen thì xảy ra phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
(a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên.
(b) Cho biết tỷ lệ số nguyên tử (hoặc phân tử) giữa các chất tham gia, chất sản phẩm?
c) tổng hệ số của PTHH bằng bao nhiêu?
a) \(2Al+3O_2\rightarrow Al_2O_3\)
b) Tỉ lệ số nguyên tử \(Al\) : số phân tử \(O_2\) : số phân tử \(Al_2O_3\) là \(2:3:1\)
c) Tổng hệ số của phương trình hóa học là: \(2+3+1=6\)
1) Phenolphtalein sẽ làm mẫu chuyển sang màu hồng nhạt
\(\rightarrow NaOH\)
Phenolphtalein sẽ làm mẫu chuyển sang không màu
\(\rightarrow H_2SO_4\)
Còn lại 2 mẫu \(MgCl_2;NaNO_3\)
\(2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(\Rightarrow\) Phản ứng cho ra kết tủa trắng \(\rightarrow MgCl_2\)
Còn lại là \(NaNO_3\)
Mn ơi giúp e câu c b3 và b4 vs ạ, e đag cần gấppp
hiệu ứng nhà kính gây nên những sự biến đổi lớn cho TĐ, trong đó, mốt điều đáng lo ngại chính là hiện tượng băng tan ở cả hai cực. Hiện tượng này xảy ra có phải là sự biến đổi vật lí ko? Gỉai thích ngắn gọn
Nguyên tử Y có 3 lớp electron và có 7 electron lớp ngoài cùng
a. Vẽ mô hình nguyên tử Y
b. Xác định số proton, neutron, electron của Y. Biết số neutron nhiều hơn số proton là 1.
a) Sơ đồ nguyên tử Y là:
b)Vì nguyên tử Y có 3 lớp electron
Ta đã được biết: Lớp electron thứ nhất của mỗi nguyên tử sẽ có tối đa 2 electron
Lớp electron thứ hai của mỗi nguyên tử sẽ có tối đa 8 electron
Nên nguyên tử Y có số electron là:2+8+7=17(hạt)
Vì số electron và proton của mỗi nguyên tử đều bằng nhau
nên số proton =số electron = 17 (hạt)
Theo đề bài ta có:Số hạt neutron hơn số hạt electron là 1 hạt
nên số hạt neutron= số hạt proton + 1 =17+1=18 (hạt)
hoà tan 8g NaOH vào 50ml nước. tính số phần trăm của dung dịch