Bài1:Cho 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với 100g dd acid Hcl.
a,Tính V khí thoát ra ở đkc
b,tính nồng độ phần trăm của acid tham gia phản ứng
c,tính nồng độ % của dd thu đc sau phản ứng
Bài1:Cho 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với 100g dd acid Hcl.
a,Tính V khí thoát ra ở đkc
b,tính nồng độ phần trăm của acid tham gia phản ứng
c,tính nồng độ % của dd thu đc sau phản ứng
a.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b.
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.2.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c.
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127.100\%}{11,2+100-0,2.2}=22,92\%\)
Ester 2 chức được tạo từ 2 acid đơn chức và 1 alcohol 2 chức và có công thức là : ROOCR'COOR" Trong đó R,R" là 2 acid đơn chức, R' là alcohol 2 chức. Ứng với nó có công thức sau: CH3OOCC2H4COOC2H5 Mọi người gọi tên giúp em ạ
Hợp chất Fex(NO3)3 có phân tử khối là 242. Giá trị của x là :
Ta có: MFex(NO3)3 = 242
⇒ 56x + 3.(14 + 16.3) = 242
⇒ x = 1
: Kim loại M tạo ra hiđroxit M2O3. Phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là
\(m_{M_2O_3}=2.m_M+3.m_O=160\left(amu\right)\)
\(=>2.m_M+48=160\)
\(=>2.m_M=112\)
\(=>m_M=56\left(amu\right)\)
`=>` NTK của `M` là `56amu`
`M` là `Iron(Fe)`
Tính số mol của 0,18066 phân tử nước (H2O)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,18066}{6,022.10^{23}}=3.10^{-25}\left(mol\right)\)
Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X
Cho Natri tác dụng hoàn toàn với nước thu được 200 g dung dịch và 5,6 lít khí hidro (đktc) a) tính khối lượng Natri đã phản ứng b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được
a)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{Na} = 0,5.23 = 11,5(gam)$
b)
$n_{NaOH} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,5.40}{200}.100\% = 10\%$
Cho 10 gam tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính nồng độ phần trăm của dd muối
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = \dfrac{50.40\%}{40} = 0,5(mol)$
$\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}} = 5 > 2 \to$ Muối sinh ra là $Na_2CO_3$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
Theo PTHH: $n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH\ dư} = 0,5 - 0,1.2 = 0,3(mol)$
$m_{dd\ sau\ phản\ ứng} = m_{CO_2} + m_{dd\ NaOH} = 54,4(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{54,4}.100\% = 19,5\%$
$C\%_{NaOH\ dư} = \dfrac{0,3.40}{54,4}.100\% = 22,1\%$
Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe và Cu vào dung dịch chứa 1,275 mol HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 4,33825 lít (đkc) hỗn hợp khí Z gồm N2, NO2, N2O và NO (trong đó phần trăm thể tích của N2 và NO2 bằng nhau). Tỉ khối của Z so với H2 là 18. Tính giá trị của m
Vì thể tích $N_2$ và $NO_2$ bằng nhau nên ta coi Z gồm $N_2O(a\ mol)$ và $NO(b\ mol)$
Ta có:
$a + b = \dfrac{4,33825}{24,79} = 0,175$
$44a + 30b = 0,175.2.18 = 6,3$
$\Rightarrow a = 0,075;b = 0,1$
$n_{HNO_3} = 10n_{NH_4NO_3} + 10n_{N_2O} + 4n_{NO}$
$\Rightarrow 1,275 = 10n_{NH_4NO_3} + 0,075.10 + 0,1.4$
$\Rightarrow n_{NH_4NO_3} = 0,0125$
Bảo toàn nguyên tố N: $n_{HNO_3} = 2n_{NH_4NO_3} + n_{NO_3(muối)} + 2n_{N_2O} + n_{NO}$
$\Rightarrow n_{NO_3(muối)} = 1$
$\Rightarrow m = m_{KL} + m_{NO_3} = 20,6 + 1.62 = 82,6(gam)$