Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, thay mặt ban quản trị Hoc24, em gửi lời cảm ơn và chúc mừng các thầy cô giáo trên cộng đồng Hoc24. Kính chúc các thầy cô nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp.
Nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20/11, thay mặt ban quản trị Hoc24, em gửi lời cảm ơn và chúc mừng các thầy cô giáo trên cộng đồng Hoc24. Kính chúc các thầy cô nhiều sức khỏe, nhiều niềm vui, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp.
Em cũng xin gửi lời chúc mừng 20/11 đến các thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam. Chúc các thầy cô luôn mạnh khỏe, thành đạt, hạnh phúc và công tác tốt. Trẻ mãi không già , ăn mãi không béo .
Em chúc các thầy cô khỏe mạnh để tiếp tục cho sự việc trồng người ạ !
Nhân ngày 20/11 em chúc thầy cô luôn tràn đầy năng lượng và sức khỏe. Cảm ơn thầy cô đã dành cả trái tim và tâm huyết để truyền dạy kiến thức cho chúng em. Chúng em sẽ luôn nhớ mãi những bài học quý giá từ thầy cô."
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm C và S người ta phải dùng 12,395 lít khí O2 ở đkc thu được CO2 và SO2. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích hỗn hợp khí sinh ra ở đkc?
làm nhanh giùm tui ( do đang gấp )
\(n_{O_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
x -->x
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
y--->y
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=10\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.0,3=3,6\left(g\right)\\m_S=32.0,2=6,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các phương trình phản ứng hóa học và áp dụng định lý bảo toàn khối lượng, cũng như các công thức lý thuyết khí lý tưởng. Cụ thể, các bước làm bài như sau:
### Bước 1: Viết các phương trình phản ứng hóa học
Khi đốt cháy C và S, các phản ứng xảy ra là:
1. Đốt cháy cacbon (C) trong oxy:
\[
C + O_2 \rightarrow CO_2
\]
2. Đốt cháy lưu huỳnh (S) trong oxy:
\[
S + O_2 \rightarrow SO_2
\]
### Bước 2: Tính số mol khí O₂ đã dùng
Theo đề bài, ta biết thể tích khí O₂ sử dụng là 12,395 lít. Ở điều kiện chuẩn (điều kiện đo đạc chuẩn, đkc), 1 mol khí O₂ chiếm 22,4 lít.
\[
\text{Số mol O}_2 = \frac{\text{Thể tích O}_2}{22,4 \, \text{lít/mol}} = \frac{12,395 \, \text{lít}}{22,4 \, \text{lít/mol}} = 0,553 \, \text{mol}
\]
### Bước 3: Đặt hệ phương trình
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có \( x \) gam C và \( y \) gam S.
- Số mol C trong hỗn hợp ban đầu là \( \frac{x}{12} \) mol (vì khối lượng mol của C là 12 g/mol).
- Số mol S trong hỗn hợp ban đầu là \( \frac{y}{32} \) mol (vì khối lượng mol của S là 32 g/mol).
Theo các phản ứng cháy:
- Mỗi mol C cần 1 mol O₂ để tạo ra 1 mol CO₂.
- Mỗi mol S cần 1 mol O₂ để tạo ra 1 mol SO₂.
Vậy, tổng số mol O₂ tiêu thụ là:
\[
\frac{x}{12} + \frac{y}{32}
\]
Vì tổng số mol O₂ tiêu thụ là 0,553 mol (theo bài toán), ta có phương trình:
\[
\frac{x}{12} + \frac{y}{32} = 0,553 \quad \text{(1)}
\]
Ngoài ra, tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu là 10 g, nên:
\[
x + y = 10 \quad \text{(2)}
\]
### Bước 4: Giải hệ phương trình
Từ phương trình (2), ta có \( y = 10 - x \). Thay vào phương trình (1):
\[
\frac{x}{12} + \frac{10 - x}{32} = 0,553
\]
Giải phương trình này:
Nhân tất cả các hằng số với 96 (bội chung nhỏ nhất của 12 và 32):
\[
8x + 3(10 - x) = 0,553 \times 96
\]
\[
8x + 30 - 3x = 53,088
\]
\[
5x + 30 = 53,088
\]
\[
5x = 53,088 - 30 = 23,088
\]
\[
x = \frac{23,088}{5} = 4,6176 \, \text{gam}
\]
Từ \( x = 4,6176 \), ta tính được \( y = 10 - 4,6176 = 5,3824 \, \text{gam} \).
### Bước 5: Tính thể tích khí sinh ra
- Mỗi mol C sinh ra 1 mol CO₂, và mỗi mol S sinh ra 1 mol SO₂. Vậy số mol CO₂ và SO₂ lần lượt là:
\[
\text{Mol CO}_2 = \frac{x}{12} = \frac{4,6176}{12} = 0,3848 \, \text{mol}
\]
\[
\text{Mol SO}_2 = \frac{y}{32} = \frac{5,3824}{32} = 0,1682 \, \text{mol}
\]
- Thể tích CO₂ và SO₂ ở đkc là:
\[
V_{\text{CO}_2} = 0,3848 \times 22,4 = 8,64 \, \text{lít}
\]
\[
V_{\text{SO}_2} = 0,1682 \times 22,4 = 3,77 \, \text{lít}
\]
Tổng thể tích khí sinh ra là:
\[
V_{\text{tổng}} = V_{\text{CO}_2} + V_{\text{SO}_2} = 8,64 + 3,77 = 12,41 \, \text{lít}
\]
### Kết luận
- Khối lượng C trong hỗn hợp ban đầu là \( 4,6176 \, \text{gam} \).
- Khối lượng S trong hỗn hợp ban đầu là \( 5,3824 \, \text{gam} \).
- Thể tích khí sinh ra là \( 12,41 \, \text{lít} \).
Cho 10 gam hỗn hợp gồm al và cu vào dung dịch hcl dư thấy thoát ra 7,437lít khí hydrogen (ở điều kiện chung) tính phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,2____________________0,3 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{10}.100\%=54\%\\\%m_{Cu}=46\%\end{matrix}\right.\)
cho 5,4 gam al vào 109,5 gam dung dịch HCL 10% .Tính:
a thể tích khí H2 sinh ra ở điểu kiện chuẩn b nồng độ % của dung dịch ALCL3 sau phản ứng
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{109,5.10\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,3}{6}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b, \(n_{Al\left(pư\right)}=n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 0,1.27 + 109,5 - 0,15.2 = 111,9 (g)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{111,9}.100\%\approx11,9\%\)
Cho nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các loại hạt bằng 34. Trong đó số hạt không mang điện là 12 a) Xác định số hạt electron, số hạt neutron số hath proton của nguyên tử nguyên tố X
Số hạt không mang điện chỉ đến số hạt neutrong vì hạt neutron không mang điện :
`=>` Số hạt neutron `= 12`
Số hạt mang điện là :
`34 - 12 = 22`(hạt)
Vì `p = e` nên số hạt `p` và số hạt `e` là :
`22 : 2 = 11`(hạt)
`=> p = e = 11` hạt
Vậy ...
Acetic acid (axit axetic) là thành phần chính tạo nên vị chua đặc trưng của giấm táo. Đây là một axit hữu cơ đơn giản, có công thức hóa học là \(CH_3COOH\). Khi lên men rượu táo, vi khuẩn acetic sẽ chuyển đổi rượu etylic thành axit axetic
Methyl acetate là một este, có mùi thơm trái cây, thường được sử dụng làm dung môi. Nó không phải là thành phần chính tạo nên vị chua của giấm táo.
\(\Rightarrow\) Trả lời : Acetic acid
Đốt cháy hoàn toàn 160 gam hỗn hợp A gồm C4H10 và C3H8 thấy tạo ra 434
gam khí CO2
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy các alkane trên.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi alkane trong hỗn hợp A.
a, \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
b, Ta có: 58nC4H10 + 44nC3H8 = 160 (1)
Theo PT: \(n_{CO_2}=4n_{C_4H_{10}}+3n_{C_3H_8}=\dfrac{434}{44}\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_4H_{10}}=\\n_{C_3H_8}=\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Hydrocarbon A là alkane có khối lượng phân tử là 44 amu. Xác định công
thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A.
A là alkane → CTPT của A có dạng CnH2n+2
⇒ 12n + 2n + 2 = 44
⇒ n = 3
Vậy: CTPT của A là C3H8.
CTCT: CH3CH2CH3
Tính lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy hỗn hợp gồm 0,8 mol butane và 0,2 mol
propane. Biết rằng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol butane và 1 mol
propane lần lượt là 2877 kJ và 2 220 kJ.