Lập công thức của hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là S và O với tỉ lệ khối lượng hai nguyên tố lần lượt là 2:3 . Biết tỉ khối so của hợp chất so với không khí là 2,75862
Lập công thức của hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là S và O với tỉ lệ khối lượng hai nguyên tố lần lượt là 2:3 . Biết tỉ khối so của hợp chất so với không khí là 2,75862
Gọi CTHH của hợp chất là: `S_xO_y` `(x,y>0)`
`d_(\frac{M_(hc)}{29}=2,75862`
`=>M_(hc)=80`
`=> 32x+16y=80`
mà `32x:16y=2:3`
`=>{(x=1),(y=3):}`
`=>CTHH:SO_3`
Câu 3. (4 đ) Khi cho 3,7185 lít (đk 1 bar, 25 độ C) hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2 vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 28,8 gam kết tủa vàng nhạt. Vậy nếu khi đốt cháy hỗn hợp trên thì thể tích khí CO2 (đk: 25 độ C, áp suất 1 Bar) và khối lượng nước tạo thành là bao nhiêu?
Câu 3 :
\(CH_4+\left[\left(AgNH_3\right)_2\right]OH\underrightarrow{ko.xảy.ra}\)
\(CH\equiv CH+2\left[Ag\left(NH_3\right)_2\right]OH\rightarrow AgC\equiv CAg\downarrow+4NH_3+2H_2O\)
0,12 0,24
\(n_{C_2Ag_2}=\dfrac{28,8}{240}=0,12\left(mol\right)\)
\(C_2Ag_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+Ag_2O\)
0,12 0,24
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,24.24,79=5,9496\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,24.18=4,32\left(g\right)\)
Cho 100 mL dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hết với Zn.
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đkc.
b) Tính khối lượng Zn phản ứng.
c) Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
a,`n_(CH_3COOH)=C_M*V=2*0,1=0,2(mol)`
PTHH: `2CH_3COOH+Zn->(CH_3COO)_2Zn + H_2 \uparrow`
Số mol của `H_2` thoát ra là: `n_(H_2)=\frac{n_(CH_3COOH)}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1(mol)`
Thể tích khí thoát ra ở đkc: `V=n*22,4=0,1*22,4=2,24(l)`
b, Số mol `Zn` phản ứng: `n_(Zn)=frac{n_(CH_3COOH)}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1(mol)`
Khối lượng `Zn` phản ứng: `m=n*M=0,1*65=6,5(g)`
c, Số mol của `(CH_3COO)_2Zn` là: `n=frac{n_(CH_3COOH)}{2}=\frac{0,2}{2}=0,1(mol)`
Nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng là: `C_M=n/V=\frac{0,1}{0,1}=1M`
một hợp chất oxide là một kim loại R có dạng RxOy (chưa biết hóa trị), phần trăm khối lượng của R trong hợp chất là 72,414% xác định công thức oxide trên
Ta tìm được phần trăm khối lượng oxi là 27,586%
=> M = 58
Ta có: y = 58.27,586/16 = 1
=> khối lượng R = 58-16=42
Tìm được y = 58x72,414/42=1
=> công thức RO ?
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp CH4 , C4H10 thu được 11,2(L) , CO2 (đktc)
a) tính phần trăm khối lượng của mỗi Alkane ?
b) Tính khối lượng nước tạo thành ?
a, Gọi số mol của `CH_4, C4H10` lần lượt là: `x,y(mol)` `(a,b>0)`
`=> m= m_(CH_4) + m_(C_4H_10)= 16x + 58y=7,4(g)`
Số mol của khí `CO_2` thu được là: `n_(CO_2)=V/22,4=11,2/22,4=0,5(mol)`
PTHH: `CH_4 + 2O_2 -> CO_2 + 2H_2O`
`x` `x` `2x`
`C_4H_10 + \frac{13}{2} O_2 -> 4CO_2 + 5H_2O`
`y` `4y` `5y`
Ta có hệ phương trình: `{(x+4y=0,5),(16a+58b=7,4):}`
`=>{(x=0,1),(y=0,1):}`
Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp:
`%m_(CH_4) = \frac{m_(CH_4)}{m_(hh)} *100 = \frac{16*0,1}{7,4} *100= 21,62%`
`%m_(C_4H_10)=100%-21,62%=78,38%`
b, Số mol của nước tạo thành: `n_(H_2O)= 2x+5y =2.0,1+5.0,1=0,7(mol)`
Khối lượng nước tạo thành: `m_(H_2O)= M*n= 18*0,7=12,6(g)`
Cho 34,8 g một Fe xOy tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch HCl nồng độ 1,5 M xác định công thức hóa học của FexOy
Giups m vs
Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl, Na₂CO₃, Na₂SO₄, BaCO₃, BaSO₄. Chỉ được dùng thêm nước và CO₂, hãy trình bày cách phân biệt từng chất.
giúp m vs
Cho 6 lọ chứa các dung dịch (riêng biệt) bị mất nhãn: NaCl, AlCl₃, K₂SO₄, NH₄NO₃, HCl, Ba(OH)₂. Chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein làm thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
giúp m vs
Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl, Na₂CO₃, Na₂SO₄, BaCO₃, BaSO₄. Chỉ được dùng thêm nước và CO₂, hãy trình bày cách phân biệt từng chất.
Trích mẫu thử và đánh số các mẫu
Cho từng mẫu dung dịch tác dụng lần lượt với nhau
- Dung dịch tạo ra 2 kết tủa trắng là `BaCl_2`
PTHH: `BaCl_2 + (NH_4)_2SO_4 -> BaSO_4 \downarrow + 2NH_4Cl`
`BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 \downarrow + 2HCl`
- Dung dịch tạo ra 1 kết tủa trắng là `H_2SO_4`
PTHH: `BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 \downarrow + 2HCl`
- Dung dịch tạo ra 1 kết tủa keo trắng là `AlCl_3`
PTHH: `AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3 \downarrow + 3NaCl`
- Dung dịch tạo ra 1 kết tủa trắng, 1 khí không màu là `(NH_4)_2SO_4`
PTHH: `BaCl_2 + (NH_4)_2SO_4 -> BaSO_4 \downarrow + 2NH_4Cl`
`2NaOH + (NH_4)_2SO_4 -> Na_2SO_4 + 2NH_3 \uparrow + 2H_2O`
- Dung dịch tạo ra 1 kết tủa keo trắng, 1 khí không màu là `NaOH`
PTHH: `AlCl_3 + 3NaOH -> Al(OH)_3 \downarrow + 3NaCl`
`2NaOH + (NH_4)_2SO_4 -> Na_2SO_4 + 2NH_3 \uparrow + 2H_2O`
cách biểu diễn 3 nguyên tử cacbon là j vấy mn