Câu 1: đốt cháy 5,4 gam kim loại (III) với S dư thu 15 gam muối. tìm kim loại.
Câu 1: đốt cháy 5,4 gam kim loại (III) với S dư thu 15 gam muối. tìm kim loại.
Gọi kim loại cần tìm là X
Theo đề, ta có:\(2X+3S\rightarrow X_2S_3\)
\(M_X+M_S=M_{X_2S_3}\)
=>\(M_S=15-5,4=9,6\left(gam\right)\)
=>\(n_S=\dfrac{9.6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Theo phương trình, ta được:
\(n_X=\dfrac{2}{3}\cdot n_S=0,2\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{5.4}{0.2}=27\)
=>X là Al
Kí hiệu của kim loại đó là `M`
Phương trình hóa học
$\rm 2M +3S \xrightarrow{to} M_2S_3$
Theo phương trình hóa học
$\rm n_{M}=2n_{M_2S_3}$
`<=>` $\rm \dfrac{5,4}{M_M}=\dfrac{30}{2M_M+96}$
`->` $\rm M_M=27(Al)$
`->` $\rm M:Al$ (Aluminium)
Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được ???
Ta có: \(n_{Ba}=\dfrac{1,37}{137}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
____0,01______________0,01 (mol)
\(Ba\left(OH\right)_2+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+BaSO_{4\downarrow}\)
0,01__________0,01_________0,01______0,01 (mol)
→ Pư vừa đủ.
⇒ m↓ = mCu(OH)2 + mBaSO4 = 0,01.98 + 0,01.233 = 3,31 (g)
cíu mik với
Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.
a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,3--------------------------> 0,3
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,3}{3}\)
=> Sau phản ứng nhôm dư.
b) \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
`n_Al = (8,1)/27 = 0,3` (mol)
`n_(H_2SO_4) = (29,4)/98 = 0,3` mol
PTHH : `2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2(SO_4)_3 + 3H_2`
Vì `(0,3)/2 > (0,3)/3`
`-> Al` dư , `H_2SO_4` hết
`b) V_H_2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)`
nguyên tử của nguyên tố E có tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử là 34. Nguyên tử E có chứa 12 hạt không mang điện. Viết kí hiệu nguyên tử E
\(2P+N=34\Leftrightarrow2P+12=34\Rightarrow P=11\)
Nguyên tử E có 11 hạt proton
=> Kí hiệu nguyên tử E: Na
Ta có : `p+e+n = 34`
`-> 2p +12 = 34`
`-> p = 11`
`->` Kí hiệu nguyên tử là `Na`
Hãy cho biết số nguyên tử Al hoặc phân tử H2 có trong mỗi lượng chất sau:
a. 1,5 mol nguyên tử Al.
b. 0,5 mol phân tử H2.
a.
\(N_{Al}=1,5.6,022.10^{23}=9,033.10^{23}\left(ngtu\right)\)
b.
\(N_{H_2}=0,5.6,022.10^{23}=3,011.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
`a) N_Al = 1,5.6,022.10^23 = 9,033.10^23` ( Nguyên tử)
`b) N_H_2 = 0,5.6,022.10^23 = 3,011.10^23` ( Phân tử )
a)1,5*6.1023=9.10^23 hay 15n(nguyen tu al)
b)0,5*6,1023=3.10^23 hay 0,5(phan tu h2)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được 6,6 gam CO2 , 3,15 gam nước và 0,61975 L khí N2 (đkc) . Biết dX/H2 = 44,5 và X chứa 1 nguyên tử nitrogen. CTPT của X là
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{3,15}{18}=0,175\left(mol\right)\\ n_{N_2}=\dfrac{0,61975}{2479}=0,025\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\left(BT.C\right)\\n_{H\left(X\right)}=2n_{H_2O}=2.0,175=0,35\left(mol\right)\left(BT.H\right)\\n_{N\left(X\right)}=2n_{N_2}=0,025.2=0,05\left(mol\right)\left(BT.N\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi CTHH của X là \(C_xH_yN_z\)
Có: \(x:y:z=0,15:0,35:0,05=3:7:1\)
=> CTĐG: \(C_3H_7N=57\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> X có chứa Oxi => CTPT: \(C_3H_7O_aN\)
\(M_X=44,5.2=89\) g/mol
=> \(a=\dfrac{89-57}{16}=2\)
=> CTPT của X: \(C_3H_7O_2N\)
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,25-->0,25--------------> 0,25
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Fe.dư\)
= > \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
`n_(H_2) = (6,72)/(22,4) = 0,3 (mol)`
`-> m_(H_2) = 0,3 . 2 = 0,6 (g)`
Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là