2 + 3 - 4 =
2 + 3 - 4 =
Bài 4: Cho ΔABC vuông tại .A Gọi M là trung điểm của . ACTrên tia đối của tiaMB lấy điểm N sao cho M là trung điểm của . BN a) Chứng minh CN AC ⊥ và CN AB = b) Chứng minh AN BC = và . AN BC∥
a: Xét ΔMAB và ΔMCN có
MA=MC
\(\hat{AMB}=\hat{CMN}\) (hai góc đối đỉnh)
MB=MN
Do đó: ΔMAB=ΔMCN
=>AB=CN
ΔMAB=ΔMCN
=>\(\hat{MAB}=\hat{MCN}\)
=>\(\hat{MCN}=90^0\)
=>MC⊥CA
b: Xét ΔMCB và ΔMAN có
MC=MA
\(\hat{CMB}=\hat{AMN}\) (hai góc đối đỉnh)
MB=MN
Do đó: ΔMCB=ΔMAN
=>\(\hat{MCB}=\hat{MAN}\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong
nên CB//AN
ΔMCB=ΔMAN
=>CB=AN
Bài 4:
Xét ΔEAD và ΔEBC có
\(\hat{EAD}=\hat{EBC}\) (hai góc so le trong, AD//BC)
\(\hat{AED}=\hat{BEC}\) (hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔEAD~ΔEBC
=>\(\frac{EA}{EB}=\frac{AD}{BC}\)
=>\(\frac{2.2}{x}=\frac35\)
=>\(x=2,2\cdot\frac53=\frac{11}{3}\)
Bài 3:
EC+AE=AC
=>AE=9,5-4,5=5(cm)
Xét ΔABC có DE//BC
nên \(\frac{AD}{DB}=\frac{AE}{EC}\)
=>\(\frac{8}{DB}=\frac{5}{4,5}=\frac{10}{9}\)
=>\(DB=8\cdot\frac{9}{10}=7,2\left(\operatorname{cm}\right)\)
Bài 4:
Xét ΔEAD và ΔEBC có
\(\hat{EAD}=\hat{EBC}\) (hai góc so le trong, AD//BC)
\(\hat{AED}=\hat{BEC}\) (hai góc đối đỉnh)
Do đó: ΔEAD~ΔEBC
=>\(\frac{EA}{EB}=\frac{AD}{BC}\)
=>\(\frac{2.2}{x}=\frac35\)
=>\(x=2,2\cdot\frac53=\frac{11}{3}\)
Bài 3:
EC+AE=AC
=>AE=9,5-4,5=5(cm)
Xét ΔABC có DE//BC
nên \(\frac{AD}{DB}=\frac{AE}{EC}\)
=>\(\frac{8}{DB}=\frac{5}{4,5}=\frac{10}{9}\)
=>\(DB=8\cdot\frac{9}{10}=7,2\left(\operatorname{cm}\right)\)
a: Tọa độ đỉnh là:
\(\begin{cases}x=-\frac{b}{2a}=\frac{-5}{2\cdot\left(-1\right)}=\frac52\\ y=-\frac{b^2-4ac}{4a}=-\frac{5^2-4\cdot\left(-1\right)\cdot\left(-4\right)}{4\cdot\left(-1\right)}=-\frac{25-16}{-4}=-\frac{9}{-4}=\frac94\end{cases}\)
Vì a=-1<0
nên hàm số nghịch biến trên khoảng (5/2;+∞) và đồng biến trên khoảng (-∞;5/2)
Vẽ đồ thị:
b: Tọa độ đỉnh là:
\(\begin{cases}x=-\frac{b}{2a}=-\frac{2}{2\cdot1}=-\frac22=-1\\ y=-\frac{b^2-4ac}{4a}=-\frac{2^2-4\cdot1\cdot\left(-3\right)}{4\cdot1}=-\frac{4+12}{4}=-\frac{16}{4}=-4\end{cases}\)
Vì a=1>0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (-1;+∞) và nghịch biến trên khoảng (-∞;-1)
Vẽ đồ thị:
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, có M là trung điểm của BC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của M trên AB và AC
a) Tứ giác ADME là hình gì? Tại sao?
b) Chứng minh DE = 1 / 2 BC.
c) Gọi P là trung điểm của BM, Q là trung điểm của MC. Chứng minh tứ giác DPQE là hình bình hành.
d) Để tam giác ABC vuông ban đầu cần thêm điều kiện gì để hình bình hành DPQE là hình chữ nhật?
a: Xét tứ giác ADME có \(\hat{ADM}=\hat{AEM}=\hat{DAE}=90^0\)
nên ADME là hình chữ nhật
b: MD⊥AB
AC⊥BA
Do đó: MD//AC
Ta có: ME⊥AC
AB⊥CA
Do đó: ME//AB
Xét ΔABC có
M là trung điểm của BC
MD//AC
Do đó: D là trung điểm của AB
Xét ΔABC có
M là trung điểm của BC
ME//AB
Do đó: E là trung điểm của AC
Xét ΔABC có
D,E lần lượt là trung điểm của AB,AC
=>DE là đường trung bình của ΔABC
=>DE//BC và \(DE=\frac12BC\)
c: Ta có: P là trung điểm của MB
=>\(MP=PB=\frac{MB}{2}=\frac14BC\)
Ta có: Q là trung điểm của MC
=>\(CQ=QM=\frac{CM}{2}=\frac14BC\)
\(QP=QM+MP=\frac14BC+\frac14BC=\frac12BC\)
=>QP=DE
Xét tứ giác PDEQ có
DE//PQ
DE=PQ
Do đó: PDEQ là hình bình hành
d: Hình bình hành PDEQ trở thành hình chữ nhật khi DP⊥PM
=>DP⊥BC tại P
Xét ΔDMB có
DP là đường trung tuyến
DP là đường cao
Do đó: ΔDMB cân tại D
=>ΔDMB vuông cân tại D
=>\(\hat{DBM}=45^0\)
=>\(\hat{ABC}=45^0\)
phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng cách tách hạng tử hoặc thêm , bớt hạng tử
a) 3x^3y^3 - 6x^2y^2 + 3xy
b) 4x^2 - 7x + 3
c) 5x^2 + 6x - 11
d) x^2 - 2x - 15
e) 3x^2 - 7x - 6
a: \(3x^3y^3-6x^2y^2+3xy\)
\(=3xy\cdot x^2y^2-3xy\cdot2xy+3xy\cdot1\)
\(=3xy\left(x^2y^2-2xy+1\right)=3xy\cdot\left(xy-1\right)^2\)
b: \(4x^2-7x+3\)
\(=4x^2-4x-3x+3\)
=4x(x-1)-3(x-1)
=(x-1)(4x-3)
c: \(5x^2+6x-11\)
\(=5x^2+11x-5x-11\)
=x(5x+11)-(5x+11)
=(5x+11)(x-1)
d: \(x^2-2x-15\)
\(=x^2-5x+3x-15\)
=x(x-5)+3(x-5)
=(x-5)(x+3)
e: \(3x^2-7x-6\)
\(=3x^2-9x+2x-6\)
=3x(x-3)+2(x-3)
=(x-3)(3x+2)
cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 50 cm . lấy D trên AC sao cho AD = 20 cm , CD = 8 cm . kẻ DE // AB ( E thuộc BC )
a) tính EC và EB
b) đường thẳng đi qua C vuông góc với AC , cắt đường thẳng BD tại M . biết DM = 36 cm . tính DB và BM
a: AC=AD+CD
=>AC=20+8=28(cm)
Xét ΔCAB có DE//AB
nên \(\frac{CE}{CB}=\frac{CD}{CA}\)
=>\(\frac{CE}{50}=\frac{8}{28}=\frac27\)
=>\(CE=50\cdot\frac27=\frac{100}{7}\) (cm)
CE+EB=CB
=>\(EB=50-\frac{100}{7}=\frac{350}{7}-\frac{100}{7}=\frac{250}{7}\) (cm)
b:Ta có: CM⊥CA
BA⊥CA
Do đó: CM//AB
=>CM//DE
Xét ΔBMC có DE//MC
nên \(\frac{BE}{EC}=\frac{BD}{DM}\)
=>\(\frac{BD}{DM}=\frac{250}{7}:\frac{100}{7}=\frac{250}{100}=\frac52\)
=>\(\frac{BD}{36}=\frac52=\frac{90}{36}\)
=>BD=90(cm)
BM=BD+DM
=90+36
=126(cm)
đc bài nào hay bài đấy nhé,giúp mình nha
Bài 3:
a: Sau t phút, lượng nước muối được bơm vào bể là 25t(lít)
Thể tích nước của bể sau t phút là 5000+25t(lít)
Lượng muối được bơm vào bể sau t phút là: \(30\cdot25t=750t\) (lít)
Nồng độ muối trong nước sau t phút là:
\(C\left(t\right)=\frac{750t}{25t+5000}=\frac{25\cdot30t}{25\left(t+200\right)}=\frac{30t}{t+200}\)
b: \(\lim_{x\to+\infty}C\left(t\right)=\lim_{x\to+\infty}\frac{30t}{t+200}=\lim_{x\to+\infty}\frac{30}{1+\frac{200}{t}}=\frac{30}{1}=30\)
Giải thích ý nghĩa: khi bơm thêm nước muối vào trong bể đến vô hạn thì nồng độ muối trong bể sẽ tăng dần đến giá trị 30(g/lít)
Cho đường tròn tâm o đường kính ab và một dây cd không đi qua tâm cắt ab
a, kẻ ae,bk,oh lần lượt vuông góc cd. c/m h là trung điểm ek
Ta có: AE⊥CD
OH⊥CD
BK⊥CD
Do đó: AE//OH//BK
Xét hình thang ABKE có
O là trung điểm của AB
OH//AE//BK
Do đó: H là trung điểm của EK
=>HE=HK
ΔOCD cân tại O
mà OH là đường cao
nên H là trung điểm của CD
=>HC=HD
TA có: HC+CE=HE
HD+DK=HK
mà HC=HD và HE=HK
nên CE=DK