Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?
Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?
Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Chọn đáp án C
Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ 14
Cây cà chua ra hoa khi đạt được đến lá thứ?
A. 14
B. 15
C. 12
D. 13
cây tỏi thuộc nhóm hai hay một lá mầm?
hoa bưởi có bao nhiêu cánh?
cây cà chua thuộc một hay hai lá mầm?
cây bưởi thuộc cây mấy lá mầm?
cây bưởi thuộc nhóm 2 lá mầm
hoa bưởi có 4-5 cánh
cà chua thuộc 2 lá mầm
cây tỏi thuộc1 lá mầm
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
A. AAAa x AAaa
B. AAaa x Aaaa
C. Aaaa x Aaaa
D. AAaa x AAaa
P tứ bội
F1 : 3 đỏ : 1 trắng
ð Mỗi bên P cho 2 loại giao tử, trong đó có giao tử aa = 50%
ð P : Aaaa
ð Đáp án C
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
A. AAaa x AAaa
B. Aaaa x Aaaa
C. AAAa x AAaa
D. AAaa x Aaaa
Đáp án B.
F1 có 4 tổ hợp mà là 2 cây tứ bội lai với nhau.
=> 4 = 2 x 2 = 4 x 1
+ Xét trường hợp 2 x 2 = 4:
Hai bên bố mẹ cùng cho ra hai loại giao tử, xét trong tất cả cá cơ thể tứ bội thì có thể có kiểu gen Aaaa là kiểu gen thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
+ Xét trường hợp 4 x 1:
Một bên cho 4 loại giao tử, bên còn lại đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử.
=> Không có trường hợp nào thỏa mãn.
Đề: Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ thẫm, lá chẻ với cà chua quả màu vàng, lá nguyên, thu được F1 toàn cây cà chua quả đỏ thẫm, lá chẻ. Cho cây F1 giao phấn với nhau được F2. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ
--> đỏ thẫm lá chẻ là trội
A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G(P): A, B a, b
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ
--> đỏ thẫm lá chẻ là trội
A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G(P): A, B a, b
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Ở cà chua, lá chẻ là trội so với lá nguyên, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng lá chẻ thụ phấn với cây cà chua thuần chủng lá nguyên.
Câu 5: Ở cà chua cây cao là trội hoàn toàn so với cây thấp, lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên, các gen phân li độc lập với nhau. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng thân cao, lá nguyên lai với cà chua thuần chủng thân thấp, lá chẻ.
Quy ước gen: A cây cao. a thân thấp
B là chẻ. b lá nguyên
kiểu gen: Cây cao,lá nguyên: AAbb
Cây thấp, lá chẻ: aaBB
P(t/c). AAbb( cao,nguyên). x. aaBB( thấp,chẻ)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% cao,chẻ)
F1xF1. AaBb(cao,chẻ). x. AaBb( cao,chẻ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình:9 cao,chẻ:3 cao,nguyên:3thấp,chẻ:1thấp,nguyên
Biết cà chua lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên. a) Cho cà chua lá chẻ giao phấn với cà chua lá nguyên thu được F1 có kiểu gen, kiểu hình như thế nào? b) Cho cà chua lá chẻ giao phấn với cà chua lá nguyên thu được F1 gồm 1245 cây cà chua lá chẻ và 1250 cây cà chua lá nguyên. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1