Chọn đáp án C
Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ 14
Chọn đáp án C
Cây cà chua ra hoa khi đã đạt đến tuổi lá thứ 14
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
A. AAAa x AAaa
B. AAaa x Aaaa
C. Aaaa x Aaaa
D. AAaa x AAaa
Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
A. AAaa x AAaa
B. Aaaa x Aaaa
C. AAAa x AAaa
D. AAaa x Aaaa
Trong thực tế, khi tuổi của cây mía đã đạt đến một giá trị nhất định chúng sẽ ra hoa vào trong điều kiện ngày ngắn, để ngăn cản sự ra hoa tránh làm mất lượng đường tích lũy, người ta:
A. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ thấp, hạn chế ra hoa
B. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ cao, hạn chế ra hoa
C. Bắn pháo hoa trong đêm hoặc chiếu sáng vào ban đêm cho cây mía
D. Hạn chế tưới nước cho cây để ức chế sự ra hoa
Ở điều kiện chiếu sáng 14 giờ mỗi ngày, lúa mì trổ bông và cà chua ra hoa trong khi lúa nước không trổ bông. Tuy nhiên, nếu chiếu sáng 10 giờ mỗi ngày thì lúa nước trổ bông, cà chua vẫn ra hoa và lúa mì không trổ bông. Từ các thực nghiệm trên, có thể kết luận:
A. Lúa mì và cà chua là cây ngày dài, còn lúa nước là cây ngày ngắn
B. Lúa mì là cây ngày dài, cà chua và lúa nước là cây ngày ngắn
C. Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây trung tính, lúa nước là cây ngày ngắn
D. Lúa mì là cây ngày dài, cà chua là cây ngày ngắn và lúa nước là cây trung tính
cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thểỞ. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao, quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 105 thân thấp quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
A. A B a b (f=30%) x A B a b (liên kết hoàn toàn)
B. A b a B (f= 20%) x A B a b (liên kết hoàn toàn)
C. A B a b (f= 40%) x A B a b (liên kết hoàn toàn)
D. A b a B (f= 30%) x (f= 40%)
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn; 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
A. AB/ab (f=30%) x Ab/ab (liên kết gen hoàn toàn)
B. Ab/aB(f=30%) x Ab/aB (f=40%)
C. Ab/aB(f=20%) x AB/ab (liên kết gen hòan toàn)
D. AB/ab(f=40%) x AB/ab(liên kết gen hoàn toàn)
Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lại cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lại là
A. AA x aa
B. AA x Aa
C. Aa x Aa
D. Aa x aa
Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B),quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) đượcF1. Cho lai phân tích F1 thu được F a với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:
A. Phân li độc lập và liên kết gen
B. Gen A, a phân li độc lập với gen B, b; D, d liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%
C. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%
D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%
Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1. Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quà tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:
A. Phân li độc lập và liên kết gen
B. Gen A, a phân li độc lập với gen B, b; D, d liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.
C. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.
D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%.