Trình bày ghi nhớ 1 SGK/T24 , ghi nhớ 2 SGK/T25 . Lấy 4 VD và phân tích cấu tạo :
VD1 : Cấu tạo đầy đủ 4 phần .
VD2 : Cấu tạo không đầy đủ 3 phần .
VD3 :Cấu tạo không đầy đủ 2 phần .
VD4 : Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A .
Trình bày ghi nhớ 1 SGK/T24 , ghi nhớ 2 SGK/T25 . Lấy 4 VD và phân tích cấu tạo :
VD1 : Cấu tạo đầy đủ 4 phần .
VD2 : Cấu tạo không đầy đủ 3 phần .
VD3 :Cấu tạo không đầy đủ 2 phần .
VD4 : Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A .
Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm mấy phần?
A. 4 phần
B. 3 phần
C. 1 phần
D. 2 phần
Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm mấy phần?
Câu hỏi Sinh học lớp 6 : CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON ( tr 49 )
1. Chỉ trên hình vẽ ( H.15 ) các phần của thân non.Nêu chức năng của mỗi phần.
2*. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ.
Chú ý : Trả lời đúng ý,đầy đủ rõ ràng mới tick
K trả lời thì đừng có ghi thế,trả lời đủ mới k ko thì thôi
cần ngay ko bn
1:
VỏBiểu bì: bảo vệ thân Thịt vỏ: dự trữ và quang hợpTrụ giữaMột vòng bó mạch: Vận chuyển các chất trong cây Ruột: dự trữ2: Giống nhau: đều gồm 2 phần vỏ (biểu bì, thịt vỏ) và trụ giữa (bó mạch và ruột)Khác nhau:Cấu tạo thân non | Cấu tạo rễ |
Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào hình đa giác xếp sít nhau. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra.Thịt vỏ: tế bào không chứa diệp lục.Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ thành 1 vòng. | Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sít nhau. Không có lông hút.Thịt vỏ: có 1 số tế bào chứa diệp lục.Mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong. |
PHẦN II: TIẾNG VIỆT
1. Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp? Cho mỗi kiểu 2 ví dụ.
2. So sánh là gì? Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm những phần nào?
3. Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?
4. Thế nào là nhân hóa? Phép nhân hóa có các kiểu nào? Cho mỗi kiểu 2 VD.
5. Câu trần thuật đơn không có từ “là” gồm những kiểu câu nào? Nêu đặc điểm nhận biết kiểu câu ấy
1
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diển đạt.
Có 4 kiểu Ẩn dụ:
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
2
So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
- Mô hình cấu tạo đầy đủ của phép so sánh gồm:
+ Vế A nêu tên sự vật, sự việc được so sánh.
+ vế B nêu tên sự vật sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc được nói đến ở vế A.
- Từ ngữ chỉ phương diện so sánh
- Từ ngữ chỉ ý so sánh.
3
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ gồm có 4 kiểu thường gặp:
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể;Lấy một vật chứa đựng để gọi 1 vật bị chứa đựng;Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật;Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượngCâu 4: Nội dung cần ghi nhớ của bài từ và cấu tạo của từ tiếng việt.
Câu 5:Nội dung cần ghi nhớ của bài Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
Câu 6: Nội dung cần ghi nhớ của bài nghĩa của từ.
( Ngắn gọn, đầy đủ)
Thanks
(Trong phần ghi nhớ SGK ấy!)
Câu 4: Nội dung cần nhớ:
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Tiếng la đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ gồm 1 tiếng gọi là từ đơn. Gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
- Khi những từ phức được ghép bởi các tiếng có liên quan đến nhau về nghĩa thì goi là từ ghép. Còn các từ phức được các tiếng láy âm với nhau tạo nên được gọi là từ láy.
Câu 5:
- Giao tiếp là hoạt động thu nhận, truyền đạt tâm tư, tình cảm của mik qua phương tiện ngôn từ.
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay một bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
- Có 6 kiểu văn bản thường gặp tương ứng với 6 phương thức biểu đạt: hành chính- công vụ, biểu cảm, miêu tả, tự sự, nghị luận, thuyết minh.
Câu 6: - Nghĩa của từ là nội dung( hành động, quan hệ, sự vật, tính chất,....) mà từ biểu thị.
- Có 2 cách chính để biểu thị nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc gần nghĩa của từ cần giải thích.
Câu 4: *Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
* Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
* Cấu tạo của từ tiếng Việt gồm có:
- Từ đơn: từ gồm 1 tiếng
- Từ phức: từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng trở lên
+ Từ ghép: các từ có quan hệ với nhau về nghĩa, có 2 hoặc nhiều tiếng
+ Từ láy: gồm 1 tiếng có nghĩa và 1 tiếng không có nghĩa
Câu 5: * Khi có tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng nào đó: ta phải nói hoặc viết ra.
* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ
* Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
* Có 6 kiểu văn bản, phương thức biểu đạt:
- Tự sự
- Miêu tả
-Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh
- Hành chính-công vụ
Câu 6: Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tình chất, hoạt động, quan hệ,.....) mà từ biểu thị
* Có thể giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
- Trình bày các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch.
- Vẽ và ghi chú các phần cấu tạo của bộ não ếch
- Hãy cho biết ếch có bị chết ngạt không nếu ta cho ếch vào một lọ đầy nước, đầu chúc xuống dưới? Từ kết quả thí nghiệm, em có thể rút ra kết luận gì về sự hô hấp của ếch?
- Câu 1,2 học sinh tự trả lời được.
- Câu 3: Ếch là loài lưỡng cư có thể hô hấp qua da và phổi. ban đầu nó vẫn có thể sống sót nhờ hô hấp qua da. Nhưng sau 1 thời gian nó sẽ bị chết ngạt vì trong lọ nước đầy ếch không thể hô hấp bằng phổi được. mà hô hấp qua da ở nước gần như bằng 0.
→ếch hô hấp bằng da và phổi nhưng hô hấp bằng da là chủ yếu.
Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm?
A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ chỉ ý so sánh
B. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
C. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh
D. Vế A, vế B
Thế nào là phép so sánh ? Đặt câu sử dụng phép so sánh có mô hình cấu tạo đầy đủ rồi chỉ ra mô hình cấu tạo trong câu em vừa đặt.
so sánh là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng
VD: xinh như hoa
So sánh là đối chiếu sự việc, sự vật này với sự việc, sự vật khác giữa chúng có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : - Mặt trời tròn như chiếc đĩa bạc Trẻ em như búp trên cànhso sánh là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hình gọi cảm cho sự diện đạt.
1 Nhìn từ xa , cây phượng như một chiếc ô khổng lồ
Vế A: cây phượng
Từ so sánh : như
Vế B: chiếc ô khổng lồ
2 Rừng đước dựng lên cao ngất như một dãy tường thành vô tận
Vế A: Rừng đước
Phương diệ so sánh: dựng lên cao ngất
từ so sánh: Như
Vế B: Dãy tường thành vô tận
Cái này là mình làm 1 cái là có phương diện so sánh 1 cái ko có phương diện so sánh nhé!!!
Chúc bạn hk giỏi !!!