Không khí có phải là hỗn hợp ko vì sao
Ai nhanh mink tích cho 👍🏻
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20 lít hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H2 bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
lấy ví dụ các chất khí lỏng rắn giãn nở,co lại vì nhiệt đúng 3 ví dụ nha
giúp mink vs nha ai trả lời nhanh mink ticks cho 3 lần mink có nhiều nick nhanh hộ mink nha
ko có môn GDCD mink lấy tạm môn ngữ văn nha
Bài làm
Tham khảo thôi nhá !!
RẮN
vd: quả cầu bị hơ nóng lọt qua vòng kim loại khi ta hơ nóng vòng kim loại
LỎNG
vd: khi đun nước ko nên đổ thật đầy ấm vì khi nước sôi thì lượng nước trong ấm tăng lên khi đó nước sẽ tràn ra ngoài ấm
KHÍ
vd: khi ta áp tay ấm vào bình cầu thì không khí trong bình tăng lên vì không khí trong bình tăng lên
# Chúc bạn học tốt #
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20lit hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hidro bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
a/ Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí là:
\(d_{A:kk}=\dfrac{M_A}{29}=\dfrac{60}{29}=2\)
b/ Thể tích khí A là:
\(V=22,4.3,54=79,296\left(l\right)\)
Câu c mình không biết làm :V mà 2 câu trên có đúng hay không mình cũng không biết nốt :V
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 là
A. 84%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 42%.
đốt nóng 1 hỗn hợp gồm 16,8g bột sắt và 6,4g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, ta thu được hỗn hợp rắn X. cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí Y là
Do hòa tan X vào dd HCl dư thu được hỗn hợp khí
=> Trong X chứa Fe
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\); \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,2<-0,2---->0,2
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,1------------------->0,1
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,2---------------------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%=33,33\%\\\%V_{H_2S}=\dfrac{0,2}{0,1+0,2}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
LTL: 0,3 > 0,2 => Fe dư
Theo pthh: nFe (pư) = nS = nFeS = 0,2 (mol)
=> nFe (dư) = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1------------------------->0,1
FeS + 2HCl ---> FeCl2 + H2S
0,2--------------------------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%=33,33\%\\\%V_{H_2S}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
Fe+ S → FeS (1)
FeS+2HCL→FeCl2+H2S (2)
Fe(dư)+2HCL→FeCl2+H2 (3)
HCL(dư)+NaOH→NaCl+H2 (4)
Thành phần của hỗn hợp khí Y:
Theo (1) : 0,2mol Fe tác dụng với 0,2mol S, sinh ra 0,2 mol FeS.
Theo (2) : 0,2 mol FeS tác dụng với HCL, sinh ra 0,2 mol H2S
Theo (3) : 0,1 moi Fe dư tác dụng với HCL, sinh ra 0,1 mol HCl
Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :
66,7% khí H2S và 33,3% khí H2
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tượng ứng là 5:1
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b. Tính thể tích của 10,5g khí A
\(a) Coi : n_{CO_2} = 5(mol) \Rightarrow n_{O_2} = 1(mol)\\ M_A = \dfrac{5.44 + 1.32}{5+1} =42\\ b) n_A = \dfrac{m_A}{M_A} = \dfrac{10,5}{42} = 0,25(mol)\\ V_A = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
Hỗn hợp A gồm H2S và H2 có tỉ lệ thể tích 2: 3 tính. tỉ khối hỗn hợp A so với H2
b. cho hỗn hợp B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối với không khí là 2 .tính %theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c .Tính tỉ khối hỗn hợp Aso với hỗn hợp B
Hỗn hợp khí A gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích là 1 : 5. Nung hỗn hợp A với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí B. Tỉ khối của A so với B là 0,93. Không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Tính hiệu suất của phản ứng oxihoa SO2 :
A. 75% B. 86% C. 84% D. 80%
gia su co 1 mol SO2 ,suy ra co 5 mol khong khi tuc la co 1 mol O2 va 4 mol N2
ti khoi cua A la d(A)= ( 1*64+1*32+4*28)/(1+5)=208/6
khi nung hon hop A voi V2O5 xay ra phan ung
2SO2 + O2 ----> 2SO3 (1)
2a ---->a -------->2a
dat so mol oxi phan ung la a suy ra so mol SO2 bang so mol SO3 = 2a
sau phan ung (1) so mol cua hon hop giam di a mol -> so mol cua hon hop B la (6-a) mol, khoi luong cua B = khoi luong cua A = 208 gam -> d(B) = 208/(6-a)
d(A)/d(B) =(6-a)/6 = 0.93 -> a= 0.42 -> so mol SO2 = 2a = 0.84 mol
trong hon hop A do oxi du nen hieu suat phan ung tinh theo SO2
H= 0.84/1 = 0.84 = 84% ->dap an C
Cho 17,9 gam hỗn hợp X’ gồm Na2SO3 và Na2CO3 vào 140,7 gam dung dịch HCl 14,6%
thu được dung dịch Y’ có nồng độ muối clorua là 11,7% và hỗn hợp khí Z’.
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X’. (Xem như các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
b. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Z’ so với không khí (giả thiết không khí gồm khí N2 chiếm 78,1% về thể tích và còn lại là khí O2).