phân tử là j
công thức hoá học của phân tử , nguyên tử được viết nhứ thế nào
phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử m liên kết với 2 nguyên tử o , phân tử khối của hợp chất bằng 44 amu . xác định nguyên tử m là nguyên tố nào ? viết công thức hoá học của một chất
ta có:
Đặt CTHH của phân tử trên: \(mo_2\)
phân tử khối của hợp chất là: 44 amu
\(\Rightarrow mo_2=44\)
\(\Rightarrow m+16\times2=44\)
\(\Rightarrow m=44-\left(16\times2\right)\)
\(\Rightarrow m=12\)
vậy nguyên tử m là nguyên tố carbon (C)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 40 đvC. X là nguyên tố nào? Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và nhóm (NO3)biết nhóm (NO3)có hoá trị 1, X chỉ có 1 loại hoá trị
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = X + 16 = 40 \Rightarrow X = 24$
Vậy X là nguyên tố Magie
CTHH với nhóm $NO_3$ là : $Mg(NO_3)_2
1. Hãy viết công thức hóa học của 5 nguyên tử kim loại. Tìm nguyên tử khối
2. Hãy viết công thức hóa học của 5 nguyên tử phi kim. Tìm nguyên tử khối
3. Hãy viết công thức hóa học của 5 phân tử là đơn chất. Tính phân tử khối
4. Hãy viết công thức hóa học của 5 phân tử là hợp chất. Tính phân tử khối.
Cho công thức hoá học Ca(NO3)2
a)Đơn chất hay hợp chất?
b)Tính phân tử khối công thức hoá học
c)Công thức hoá học trên được tạo từ nguyên tố nào.
d)Nêu số nguyên tử mỗi nguyên tố
a) Hợp chất
b) PTK(Ca(NO3)2)= NTK(Ca)+ 2.NTK(N)+3.2.NTK(O)= 40+ 2.14+6.16= 164(đ.v.C)
c) CTHH trên được cấu tạo từ 3 nguyên tố là Canxi, Nito và Oxi.
d) Mỗi phân tử Ca(NO3)2 được cấu tạo gồm 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O,
Chúc em học tốt!
Phân tử của hợp chất A gồm: 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng gấp 8 lần phân tử hiđro. Xác định nguyên tố X và viết công thức hoá học của hợp chất A.
Ta có công thức: X=8H4 =\(8\times1\times4\)=32 đvC
=>X là lưu huỳnh
vậy CTHH là SH4
Câu 8: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí hidro 51 lần.
a) Tính PTK của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và KHHH của X
Câu 4: Một số công thức hoá học viết như sau:
a) MgCl, KO, CaCl2, NaCO3 b) AlCl4, Al2O3, Al(OH)2, Al3(SO4)2
c) ZnOH, Ag2O, NH4, N2O5, MgO d) CaNO3, CuCl, Al2(CO3)3, BaO
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Câu \(8.a)CTHH:X_2O_3\)
\(M_{hc}=51.2=102\left(đvC\right)\)
b) Ta có : \(M_{hc}=2.X+3.16=102\)
=> \(X=27\left(đvC\right)\)
Vậy X là Nhôm (Al)
Câu 4 : \(a)\)\(MgCl\Rightarrow MgCl_2;KO\Rightarrow K_2O;NaCO_3\Rightarrow Na_2CO_3\)
\(b)\)\(AlCl_4\Rightarrow AlCl_3;Al\left(OH\right)_2\Rightarrow Al\left(OH\right)_3;Al_3\left(SO_4\right)_2\Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(c)\)\(ZnOH\Rightarrow Zn\left(OH\right)_2;NH_4\Rightarrow NH_3\)
\(d)\)\(CaNO_3\Rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2;CuCl\Rightarrow CuCl_2\)
Trong một phân tử sắt chứa hai loại nguyên tử Fe và Cl biết phân tử khối là 127 đvC.Lập công thức hoá học của hợp chất?
Gọi CTHH của hợp chất là FexCly.
Ta có: 56x + 35,5y = 127
Với x = 1 ⇒ y = 2 → FeCl2.
Với x = 2 ⇒ y = 0,42 (loại)
Với x = 3 ⇒ y = -1,15 (loại)
Vậy: CTHH cần tìm là FeCl2
a) Phân tử của hợp chất A gồm: 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng gấp 8 lần phân tử hiđro. Xác định nguyên tố X và viết công thức hoá học của hợp chất A.
b) Hợp chất Fe(OH)x có phân tử khối gấp 7,5 lần nguyên tử khối của nguyên tử cacbon. Tìm x.
c) Một oxit có công thức hóa học CuxO có phân tử khối là 144. Tìm x.
d) Cho công thức hóa học của X với Cl là XCl, công thức hóa học của Y với H là HY. Tìm công thức của hợp chất giữa X và Y
a. Gọi CTHH của A là: XH4
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_4}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_4}}{2}=8\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_4}=16\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_4}=NTK_X+1.4=16\left(g\right)\)
=> NTKX = 12(đvC)
=> X là cacbon (C)
=> CTHH của A là: CH4
b. Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{Fe\left(OH\right)_x}{C}}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{M_C}=\dfrac{M_{Fe\left(OH\right)_x}}{12}=7,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=90\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{Fe\left(OH\right)_x}=56+\left(16+1\right).x=90\left(g\right)\)
=> x = 2
c.
Ta có: \(PTK_{Cu_xO}=64.x+16=144\left(đvC\right)\)
=> x = 2
d. Ta có: \(\overset{\left(a\right)}{X}\overset{\left(I\right)}{Cl}\)
Ta có: a . 1 = I . 1
=> a = I
Vậy hóa trị của X là (I)
Ta lại có: \(\overset{\left(I\right)}{H}\overset{\left(b\right)}{Y}\)
Ta có: I . 1 = b . 1
=> b = I
Vậy hóa trị của Y là I
=> CT của hợp chất giữa X và Y là: XY
a.Các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì : 2Ca, 4Fe, 5NaCl, 3H2O b.Hãy dùng chữ số, kí hiệu hoá học và công thức hoá học diễn đạt các ý sau : Ba nguyên tử natri, bảy nguyên tử lưu hùynh, bốn phân tử canxi oxit, ba phân tử oxi
a. 2 nguyên tử Canxi,4 nguyên tử Fe,5 phân tử natri clorua,3 phân tử nước
b. Ba nguyên tử natri: 3Na
Bảy nguyên tử lưu huỳnh: 7S
Bốn phân tử canxi oxit: 4CaO
Ba phân tử oxi: 3O2