cho tam giác ABC có \(\widehat{B}=45^0,\widehat{C}=30^0\),BC =\(\frac{4}{\sqrt{3}-1}\)cm. Tính độ dài đường cao AH
cho tam giác ABC có \(\widehat{B}=45^0,\widehat{C}=30^0,BC=\dfrac{4}{\sqrt{3}-1}\)cm. Tính độ dài đường cao AH
Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat{C}=15^0\);BC=4cm
a)Kẻ đường cao AH,đường trung tuyến AM.Tính \(\widehat{AMH}\),AH,AM,HM,HC
b)Chứng minh rằng: cos \(15^0=\frac{\sqrt{6}+\sqrt{2}}{4}\)
Bài 1.Tam giác ABC vuông tại A, có AB = 21cm, \(\widehat{C}\) = 40°, phân giác BD của góc ABC, D ∈ AC. Tính
a) độ dài đoạn thẳng AC, BC
b) độ dài đoạn thẳng BD
Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 25cm, HC = 64cm. Tính \(\widehat{B},\) \(\widehat{C}\)
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat{B}\) = 30 °, AB = 6cm
a) Giải tam giác vuông ABC
b) Vẽ đường cao AH và trung tuyến Am của tam giác ABC. Tính diện tích tam giác AHM
Bài 2:
Xét \(\Delta ABC\)có \(\widehat{A}=90^o\)và\(AH\perp BC\)
\(\Rightarrow AH^2=HB.HC\)(Hệ thức lượng)
\(AH^2=25.64\)
\(AH=\sqrt{1600}=40cm\)
Xét \(\Delta ABH\)có\(\widehat{H}=90^o\)
\(\Rightarrow\tan B=\frac{AH}{BH}\)\(=\frac{40}{25}=\frac{8}{5}\)
\(\Rightarrow\widehat{B}\approx58^o\)
Xét \(\Delta ABC\)có \(\widehat{A}=90^o\)
\(\Rightarrow\widehat{B}+\widehat{C}=90^o\)
\(58^o+\widehat{C}=90^o\)
\(\Rightarrow\widehat{C}\approx90^o-58^o\)
\(\widehat{C}\approx32^o\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có đường cao AH : 3x-y+8=0 và đường trung tuyến AM: 3x+y-2=0 . Biết H, M thuộc BC ,\(\widehat{BAH}=\widehat{MAC}\) và \(BC=3\sqrt{10}\) . Viết phương trình tổng quát của đường thẳng BC.
Cho tam giác ABC có A( -3; 7) ; B( 0; 8) ; C(-1; -4).
a) Viết phương trình của đường thẳng AB.
b) Tính độ dài đường cao kẻ từ C.
c) Tính \(\widehat{C}\) của \(\Delta\)ABC
a, \(\overrightarrow{AB}=\left(3;1\right)\)
Phương trình đường thẳng AB:
\(\dfrac{x+3}{3}=\dfrac{y-7}{1}\Leftrightarrow x-3y+24=0\)
b, \(d\left(C,AB\right)=\dfrac{\left|-1-3.\left(-4\right)+24\right|}{\sqrt{1^2+3^2}}=\dfrac{7\sqrt{10}}{2}\)
c, \(AB=\sqrt{10};BC=\sqrt{145};CA=\sqrt{137}\)
Theo định lí hàm số cosin: \(cosC=\dfrac{BC^2+AC^2-AB^2}{2.BC.AC}=...\)
Bài 1: Cho tứ giác ABCD có AB = 3; BC = 4; CD = 12; DA = 13; \(\widehat{B}=90^0\) . Gọi S là diện tích tứ giác ABCD. Hãy tính giá trị của S.
Bài 2: Cho tam giác BMA có \(MA=\sqrt{6}\); \(BM=2;\widehat{BMA}=135^0\) . Lấy điểm C nằm cùng phía điểm M đối với đường thẳng AB sao cho ΔCAB vuông cân ở A. Tính diện tích tam giác ABC
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB:AC = 3:7; AH = 42cm. Tính BH, CH.
Bài 4: Một tam giác vuông có cạnh huyền là 6,15 cm, đường cao ứng với cạnh huyền bằng 3 cm. Tính các cạnh góc vuông.
Mong mn giup do
1 ,áp dụng bộ 3 pitago trong tam giác abc suy ra AC=5 cm dựa vào pitago đảo có : \(5^2+12^2\)= 13 suy ra tam giác ACD vuông tại c
S tứ giác = SABC +SADC =1/2 .3.4 +1/2. 5.12=36 cm ^2.
2,bài 2 vẽ hình lâu lém tự làm nha bn
3,
B1 minh da lam dc trc do roi nhung van cam on ban vi da giup do
Tam giác ABC có \(\widehat{B}=60^0;\widehat{C}=45^0;BC=a\). Tính độ dài hai cạnh AB và AC ?
Ta có \(\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}=180^o\Rightarrow\widehat{A}=75^o\)
* \(\dfrac{BC}{sinA}=\dfrac{AB}{sinC}\Rightarrow AB=\dfrac{BCsinC}{sinA}=a\left(1+\sqrt{3}\right)\)
* \(\dfrac{BC}{sinA}=\dfrac{AC}{sinB}\Rightarrow AC=\dfrac{BCsinB}{sinA}=a\left(\dfrac{-6+3\sqrt{2}}{2}\right)\)
Cho tam giác ABC , đường cao AH có \(\widehat{B}\)= 35\(^0\), \(\widehat{C}\)=30\(^0\), HC = 6cm. Tính AB , AH
bạn tự vẽ hình nha
áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông AHC có AH=\(\tan30\cdot HC=\tan30\cdot6=2\sqrt{3}\)
tuong tu \(AB=\frac{AH}{\sin35}=\frac{2\sqrt{3}}{\sin35}\approx6\)
cho tam giác abc vuông a có đường cao ah biết ah 6cm,ch 9cm tính bh,ab,\(\widehat{acb}\)(kết quả làm tròn đến độ),gọi d,e lần lượt là hình chiếu của h trên ab,ac.chứng minh \(\frac{bd}{ab}=\frac{ce}{ac}=1\).\(bd\sqrt{ch}+ce\sqrt{bh}=ah\sqrt{bc}\)
cho tam giác abc vuông a có ab 3cm,ac 4cm,đc ah. tính bc,ah.tính \(\widehat{b}\),\(\widehat{c}\).phân giác của góc a cắt bc tại e.tính be,ce
giúp mk nhé