danh từ biểu thị những gì
đặc câu với các danh từ em mới tìm được
Đặt câu với các danh từ em mới tìm được.
Đặt câu
- Làng tôi mang vẻ đẹp của vùng quê miền biển.
- Trâu là loài vật hiền lành, chăm chỉ.
Danh từ biểu thị những gì?
Danh từ biểu thị sự vật, người, khái niệm…
Bài 1: Cho các danh từ: Bài hát, ngôi nhà, tình cảm, cô bé, bông hoa.
a. Em hãy phát triển các danh từ trên thành cụm danh từ.
b. Đặt câu với những cụm danh từ vừa phát triển được
a, 3 bài hát
Những ngôi nhà
Rất nhiều tình cảm
Các cô bé
4 bông hoa
b, Đặt câu:
Ca sĩ này đã hát 3 bài hát
Những ngôi nhà này đều rất đẹp
Rất nhiều tình cảm đã được gửi đến cô giáo
Các cô bé này học rất chăm
Bình hoa có 5 bông hoa khác nhau
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.
Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.
Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ → Buổi chiều xe làm gì ?
Nắng phố huyện vàng hoe. => Nắng phố huyện như thế nào ?
Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.=> Ai đang chơi đùa trước sân ?
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.
Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.
Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ → Buổi chiều xe làm gì ?
Nắng phố huyện vàng hoe. => Nắng phố huyện như thế nào ?
Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.=> Ai đang chơi đùa trước sân ?
Tìm cụm danh từ trong mỗi câu sau, cho biết cụm danh từ giữ chức vụ ngữ pháp gì
a) em rất thích cái bút này
b) cái áo này còn rất mới
c)ngôi trường màu vàng nằm giữa cánh đồng xanh bát ngát
d) những bông hoa màu vàng làm sáng cả góc vườn
a) Cụm danh từ: cái bút này
→ Vị ngữ
b) Cụm danh từ: cái áo này
→ Chủ ngữ
c) Cụm danh từ: ngôi trường màu vàng
→ Chủ ngữ
d) Cụm danh từ: những bông hoa màu vàng
→ Chủ ngữ
Câu 5 ( 1,0 điểm): Tìm cụm danh từ trong những câu bên dưới? Cho biết cụm danh từ làm thành phần gì trong câu? a. Những chiến sĩ đi làm nhiệm vụ. b. Chiếc ca lô nhỏ được Lượm đội trên đầu.
Câu 5 ( 1,0 điểm): Tìm cụm danh từ trong những câu bên dưới? Cho biết cụm danh từ làm thành phần gì trong câu?
a. Những chiến sĩ đi làm nhiệm vụ
. b. Chiếc ca lô nhỏ được Lượm đội trên đầu.
động từ có những đặc điểm gì khác với danh từ
Em tham khảo câu trả lời sau nhé:
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Ví dụ: Danh từ chỉ người: phụ nữ, học sinh...
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: đi, đứng, ngồi.
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ "này", "ấy"... ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ
Ví dụ: Một bông hoa, cái bàn này,...
Động từ thường kết hợp với các từ đã, đang, sẽ... để tạo thành cụm động từ
Ví dụ: Sẽ đi Hà Nội
- Khả năng làm vị ngữ:
+ Danh từ: Khi danh từ làm vị ngữ, thường kết hợp với từ là
Ví dụ: Nam là học sinh ngoan
+ Động từ chức vụ điển hình là vị ngữ.
Ví dụ: Nam đến trường.
Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động Động từ có khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng ở phía trước để tạo thành cụm động từ.Động từ thường làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ động từ thường đi kèm với từ "là" và chúng mất khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng.Ví dụ: Ngủ là việc mà tôi làm mỗi khi rảnh rỗi
- Danh từ là những từ thường dùng để chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm,… Ở đây, danh từ là để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó+ Danh từ có thể làm chủ ngữ hoăc vị ngữ trong câu
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Ví dụ: Danh từ chỉ người: phụ nữ, học sinh...
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
Ví dụ: đi, đứng, ngồi.
Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ "này", "ấy"... ở phía sau và một số từ ngữ khác để tạo thành cụm danh từ
Ví dụ: Một bông hoa, cái bàn này,...
Động từ thường kết hợp với các từ đã, đang, sẽ... để tạo thành cụm động từ
Ví dụ: Sẽ đi Hà Nội
- Khả năng làm vị ngữ:
+ Danh từ: Khi danh từ làm vị ngữ, thường kết hợp với từ là
Ví dụ: Nam là học sinh ngoan
+ Động từ chức vụ điển hình là vị ngữ. Ví dụ: Nam đến trường.
Tìm những danh từ khác nhau có thể kết hợp với các danh từ sau: bức, tờ, dải. Và đặt 2 câu với mỗi từ vừa tìm.
Bức tranh
tờ báo
dải Trường Sơn(danh từ riêng)
buc tuong , to giay , dai lua
Buc tuong nay that dep
Bo em moi son buc tuong nay
To giay nay that trang
MINH CHI BIET VAY THOI CON DAU BAN TU NGHI NHA