Viết công thức chung của base chứa kim loại M hoá trị n.
Câu 16. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 16 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi lọc
kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 8 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là:
A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4
Câu 17. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5
Câu 18. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O. B. CuO. C. P2O5. D. CaO.
Câu 19. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.
Câu 20. Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần
dùng là
A. 9,8 g B. 89 g C. 98 g D.8,9 g
Câu 21. Khi phân hủy bằng nhiệt 28,4 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 ta thu được 6,72 lít CO2 ở đktc. Thành phần
phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 29,58% và 70,42%. B. 65% và 35%.
C. 70,42% và 29,58%. D. 35% và 65%.
Câu 22. Cho các oxit: Fe2O3; Al2O3; SO2; P2O5; CO; CaO; SiO2 các oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Fe2O3; SO2; P2O5 B. Al2O3; CaO; SiO2
C. SO2; P2O5; CaO D. SO2; CO; CaO
Câu 23. Khí X có đặc điểm: Là một oxit axit và nhẹ hơn khí NO2 . Khí X là
A. CO2 B. Cl2 C. HCl D. SO2
Câu 24. Các bazơ không tan là
A. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3. B. Mg(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4.
C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3. D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
Câu 25. Trong các chất sau đây, chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là
A. H2O B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch KOH D. dung dịch Na2SO4
Câu 26. Nhỏ dung dịch FeSO4 vào dung dịch NaOH người ta thu được hiện tượng nào sau đây?
A. Chất khí không màu bay ra B. Kết tủa đỏ nâu
C. Kết tủa trắng D. Kết tủa trắng xanh
Câu 27. Chất X có các tính chất:
− Tan trong nước tạo dung dịch X.
− Dung dịch X phản ứng được với dung dịch Na2SO4.
− Làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
X là
A. KCl B. KOH C. Ba(OH)2 D. BaCl2
Câu 28. Ngâm đinh sắt trong dung dịch đồng II sunfat (CuSO4). Hiện tượng gì xảy ra.
A. Không xuất hiện tượng.
B. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe không bị tan.
C. Xuất hiện đồng màu đỏ bám trên đinh, đinh Fe bị tan 1 phần, màu xanh của dd nhạt dần.
D. Không có Cu bám trên đinh Fe, chỉ 1 phần đinh bị tan.
16. C
17. B
18. C
19. A
20. C
21. C
22. C
23. A
24. D
25. C
26. C (hoặc D trong điều kiện có không khí)
27. C
28. C
m một moxit kim loại m chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lương oxi bằng 3/7%m a.xác định %M và %o từ đó suy ra công thức hoá học của oxit b.để khử hoàn toàn 240g oxit kim loại phải dùng tối thiểu bao nhiêu lít(đktc) hỗn hợp X chứa 75% CO và 25% H2 (đktc)(theo thể tích) c.tính khối lượng hỗn hợp Y sau phản ứng (biết H2O ở thể khí ở nhiệt độ này)
20. Nung 11,6 gam hiđrôxit của kim loại A có hoá trị II thu được 8 gam oxit . Xác định công thức hoá học hiđrôxit của kim loại A.
CT :A(OH)2
\(m_{H_2O}=11.6-8=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{AO}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(A\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}AO+H_2O\)
\(M_{AO}=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=40-16=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\)
1. Một hợp chất X có công thức M2SO4, trong đó M là 1 kim loại chưa biết, phân tử X nặng bằng 71 lần phân tử H2. Hãy xác định kim loại M và hoá trị của kim loại M trong hợp chất.
\(M_X=71.2=142\left(amu\right)\)
<=> \(2M+96=142\Rightarrow M=23\)
Kim loại M là sodium, hóa trị của M trong hợp chất là hóa trị I
\(M_X=71\cdot2=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow2M+32+16\cdot4=142\)
\(\Rightarrow M=23\)
M là : Na và có hóa trị I trong hợp chất X
Bạn tham khảo lời giải ở đây nhé!
Câu 3:
1. Một hợp chất X có công thức M2SO4, trong đó M là 1 kim loại chưa biết, phân tử X nặng bằng 71 lần phân tử H2. Hãy xác định kim loại M và hoá trị của kim loại M trong hợp chất.
SOS
\(M_X=71\cdot M_{H_2}=71\cdot2=142\)
=>\(2\cdot M+64+4\cdot16=142\)
=>\(2M=14\)
=>M=7
=>M là Li
Hóa trị của Li là I
Câu 3:
1. Một hợp chất X có công thức M2SO4, trong đó M là 1 kim loại chưa biết, phân tử X nặng bằng 71 lần phân tử H2. Hãy xác định kim loại M và hoá trị của kim loại M trong hợp chất.
: Nguyên tố kim loại X có hoá trị III, nguyên tố phi kim Y có hoá trị II. Hợp chất của X và Y có công thức phân tử là :
X là oxit của 1 kim loại M chưa rõ hoá trị. biết tỉ lệ khối lượng của M và O là 9/8. Xác định công thức hoá học của X mọi người giúp em với ạ
X : M2On(n là hóa trị của kim loại M)
Ta có :
\(\dfrac{2M}{16n} = \dfrac{9}{8}\\ \Rightarrow M = 9n\)
Với n = 3 thì M = 27(Al)
Vậy CTHH của X: Al2O3
Gọi CTHH của X là M2Oy
Theo đề bài: 2M/16y = 9/8
→ M = 9y
y = 1 thì M = 9 (loại)
y = 2 thì M = 18 (loại)
y = 3 thì M = 27 => M là Nhôm (Al)
...
Vậy CTHH của X là Al2O3
Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
A. CaO
B. CuO
C. FeO
D. ZnO