Phân tích cacs da thức sau thành nhân tử
a)x2-3x+2
b)x2+x-6
c)x2+5x+6
phân tích đa thức thành nhân tử
a)x(x-5)+(5-x)2
b) x2-20x+100
c) x2+5x+6
giúp mik với mik đag cần gấp
a) \(=x\left(x-5\right)+\left(x-5\right)^2=\left(x-5\right)\left(x+x-5\right)=\left(x-5\right)\left(2x-5\right)\)
b) \(=x^2-2.x.10+10^2=\left(x-10\right)^2\)
c) \(=x\left(x+3\right)+2\left(x+3\right)=\left(x+3\right)\left(x+2\right)\)
Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a, (x2 -4)(x2 -10)-72
b, (x+1)(x+2)(x+3)(x+4)+1
c, (x2 +3x+1)(x2+3x-3)-5
a) \(=x^4-14x^2+40-72=x^4-14x^2-32=\left(x-4\right)\left(x+4\right)\left(x^2+2\right)\)
b) \(=\left(x^2+5x+4\right)\left(x^2+5x+6\right)+1=\left(x^2+5x\right)^2+2\left(x^2+5x\right)+1=\left(x^2+5x+1\right)^2\)
c) \(=x^4+3x^3-3x^2+3x^3+9x^2-9x+x^2+3x-3-5=x^4+6x^3+7x^2-6x-8=\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+4\right)\)
a: Ta có: \(\left(x^2-4\right)\left(x^2-10\right)-72\)
\(=x^4-14x^2-32\)
\(=\left(x^2-16\right)\left(x^2+2\right)\)
\(=\left(x-4\right)\left(x+4\right)\left(x^2+2\right)\)
b: Ta có: \(\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\left(x+4\right)+1\)
\(=\left(x^2+5x+6\right)\left(x^2+5x+4\right)+1\)
\(=\left(x^2+5x\right)^2+10\left(x^2+5x\right)+24+1\)
\(=\left(x^2+5x+1\right)^2\)
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a. 6x² - 3xy
b. x2 -y2 - 6x + 9
c. x2 + 5x - 6
a: \(6x^2-3xy\)
\(=3x\cdot2x-3x\cdot y\)
=3x(2x-y)
b: \(x^2-y^2-6x+9\)
\(=\left(x^2-6x+9\right)-y^2\)
\(=\left(x-3\right)^2-y^2=\left(x-3-y\right)\left(x-3+y\right)\)
c: \(x^2+5x-6\)
=\(x^2+6x-x-6\)
=x(x+6)-(x+6)
=(x+6)(x-1)
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a. 6x² - 3xy
b. x2 -y2 - 6x + 9
c. x2 + 5x - 6
a: \(6x^2-3xy\)
\(=3x\cdot2x-3x\cdot y\)
\(=3x\left(2x-y\right)\)
b: \(x^2-y^2-6x+9\)
\(=\left(x^2-6x+9\right)-y^2\)
\(=\left(x-3\right)^2-y^2\)
\(=\left(x-3-y\right)\left(x-3+y\right)\)
c: \(x^2+5x-6\)
\(=x^2+6x-x-6\)
\(=x\left(x+6\right)-\left(x+6\right)\)
\(=\left(x+6\right)\left(x-1\right)\)
Nếu tổng các hệ số trong đa thức bằng 0 thì đây thức có một nghiệm là 1, đa thức trên sẽ có một nghiệm là 1 nên đa thức có thể phân tích thành (x - 1) x a
Nếu tổng các hệ số bậc chẵn bằng tổng hệ số bậc lẻ thì đa thức có một nghiệm là -1
Ví dụ đa thức -x² + 5x + 6 có tổng hệ số bằng chẵn bằng -1 + 6 = 5 bằng hệ số bậc lẻ, đa thức trên sẽ có một nghiệm là -1 nên đa thức có thể phân tích thành (a + 1) x a
a. 6x² - 3xy = 3x x 2x - y
b. x^2 - y^2 - 6x + 9 = x² - 6x + 9 - y²( x - 3)^2 - y ^2 = x - 3 - y x (x - 3) + y
c. x² + 5x - 6 = x² - x + 6x - 6 = (x - 1) x (x + 6)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x2 – 3x + 2
b) x2 + x – 6
c) x2 + 5x + 6
Cách 1: Tách một hạng tử thành tổng hai hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
a) x2 – 3x + 2
= x2 – x – 2x + 2 (Tách –3x = – x – 2x)
= (x2 – x) – (2x – 2)
= x(x – 1) – 2(x – 1) (Có x – 1 là nhân tử chung)
= (x – 1)(x – 2)
Hoặc: x2 – 3x + 2
= x2 – 3x – 4 + 6 (Tách 2 = – 4 + 6)
= x2 – 4 – 3x + 6
= (x2 – 22) – 3(x – 2)
= (x – 2)(x + 2) – 3.(x – 2) (Xuất hiện nhân tử chung x – 2)
= (x – 2)(x + 2 – 3) = (x – 2)(x – 1)
b) x2 + x – 6
= x2 + 3x – 2x – 6 (Tách x = 3x – 2x)
= x(x + 3) – 2(x + 3) (có x + 3 là nhân tử chung)
= (x + 3)(x – 2)
c) x2 + 5x + 6 (Tách 5x = 2x + 3x)
= x2 + 2x + 3x + 6
= x(x + 2) + 3(x + 2) (Có x + 2 là nhân tử chung)
= (x + 2)(x + 3)
Cách 2: Đưa về hằng đẳng thức (1) hoặc (2)
a) x2 – 3x + 2
(Vì có x2 và nên ta thêm bớt
để xuất hiện HĐT)
= (x – 2)(x – 1)
b) x2 + x - 6
= (x – 2)(x + 3).
c) x2 + 5x + 6
= (x + 2)(x + 3).
phân tích đa thức thành nhân tử
a) 9-(x-y)2
b)x2+6x+9-y2
a) \(9-\left(x-y\right)^2=\left(3-x+y\right)\left(3+x-y\right)\)
b) \(x^2+6x+9-y^2=\left(x+3\right)^2-y^2=\left(x+y+3\right)\left(x-y+3\right)\)
Bài 5. Phân tích các đa thức thành nhân tử
a) (x2-4x)2-8(x2-4x)+15 b) (x2+2x)2+9x2+18x+20
c) ( x+1)(x+2)(x+3)(x+4)-24 d) (x-y+5)2-2(x-y+5)+1
Bài 6. Phân tích các đa thức thành nhân tử
a) x2y+x2-y-1 b) (x2+x)2+4(x2+x)-12
c) (6x+5)2(3x+2)(x+1)-6
phân tích các đa thức thành nhân tử
a) x2 - 5x + 6
b) 3x2 + 9x -30
c) x2 + 7x + 10
a, \(x^2-5x+6=x^2+x-6x+6=x\left(x-1\right)-6\left(x-1\right)=\left(x-1\right)\left(x-6\right)\)
b, \(3x^2+9x-30=3\left(x^2+3x-10\right)=3\left(x^2-2x+5x-10\right)\)
\(=3\left[x\left(x-2\right)+5\left(x-2\right)\right]=3\left(x-2\right)\left(x+5\right)\)
c, \(x^2+7x+10=x^2+2x+5x+10=x\left(x+2\right)+5\left(x+2\right)=\left(x+2\right)\left(x+5\right)\)
a) x2 - 5x + 6 = (x2-2x)-(3x-6)=x(x-2)-3(x-2)=(x-3)(x-2)
b) 3x2 + 9x -30= 3(x2+3x-10) = 3((x2+5x)-(2x+10)) = 3(x(x+5)-2(x+5)) = 3(x-2)(x+5)
c) x2 + 7x + 10 =( x2+5x)+(2x+10)=x(x+5)+2(x+5)=(x+2)(x+5)
a, \(x^2-5x+6=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
b, \(3x^2+9x-30=3\left(x^2+3x-10\right)\)
\(=\left(x+5\right)\left(x-2\right)\)
c, \(x^2+7x+10=\left(x+2\right)\left(x+5\right)\)
Câu 1 (3,0 điểm): Tính
a) 3x2 (2x2 − 5x − 4)
b) (x + 1)2 + ( x − 2 )(x + 3 ) − 4x
c) (6 x5 y2 − 9 x4 y3 +12 x3 y4 ) : 3x3 y2
Câu 2 (4,0 điểm): Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 7x2 +14xy b) 3x + 12 − (x2 + 4x)
c ) x2 − 2xy + y2 − z2 d) x2 − 2x −15
Câu 3 (0,5 điểm): Tìm x
a) 3x2 + 6x = 0 b) x (x − 1) + 2x − 2 = 0
Câu 4 (2,0 điểm): Cho hình bình hành ABCD (AB > BC). Tia phân giác của góc D cắt AB ở E, tia phân giác của góc B cắt CD ở F.
a) Chứng minh DE song song BF
b) Tứ giác DEBF là hình gì?
Câu 5 (0,5 điểm ):
Chứng minh rằng A= n3 + (n+1)3 + (n+2)3 chia hết cho 9 với mọi n ∈ N*
\(1,\\ a,=6x^4-15x^3-12x^2\\ b,=x^2+2x+1+x^2+x-3-4x=2x^2-x-2\\ c,=2x^2-3xy+4y^2\\ 2,\\ a,=7x\left(x+2y\right)\\ b,=3\left(x+4\right)-x\left(x+4\right)=\left(3-x\right)\left(x+4\right)\\ c,=\left(x-y\right)^2-z^2=\left(x-y-z\right)\left(x-y+z\right)\\ d,=x^2-5x+3x-15=\left(x-5\right)\left(x+3\right)\\ 3,\\ a,\Leftrightarrow3x\left(x+2\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-2\end{matrix}\right.\\ b,\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+2\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Câu 1
a)\(3x^2\left(2x^2-5x-4\right)=6x^4-15x^3-12x^2\)
b)\(\left(x+1\right)^2+\left(x-2\right)\left(x+3\right)-4x=x^2+2x+1+x^2+3x-2x-6-4x=2x^2-x-5\)
Bài 2
a) \(7x^2+14xy=7x\left(x+2y\right)\)
b) \(3x+12-\left(x^2+4x\right)=-x^2-x+12=\left(-x+3\right)\left(x+4\right)\)
c) \(x^2-2xy+y^2=\left(x-y\right)^2\)
d) \(x^2-2x-15=x^2+3x-5x-15=\left(x+3\right)\left(x-5\right)\)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) 36a4 – y2
b) x2 - 4xy + 4y2
c) 6x2 - 5x −1
\(a,=\left(6a^2-y\right)\left(6a^2+y\right)\\ b,=\left(x-2y\right)^2\\ c=\left(6x^2-6x\right)+\left(x-1\right)=6x\left(x-1\right)+\left(x-1\right)=\left(x-1\right)\left(6x+1\right)\)