Bảng thống kê sau cho biết số lượng học sinh của lớp 9B theo mức độ cận thị.
a) Lập bảng tần số tương đối cho bảng thống kê trên.
b) Đa số học sinh của lớp 9B cận thị hay không cận thị?
Cho bảng phân bố tần số ghép lớp
Cân nặng của các học sinh lớp 10A và 10B, trường Trung học phổ thông L. (Bảng 17)
Tính số trung bình, độ lệch chuẩn của cá số liệu thống kê ở lớp 10A, lớp 10B.
Học sinh ở lớp 10A hay lớp 10B có khối lượng lớn hơn?
Ở lớp 10A, ta tính được
x 1 = 52 , 4 k g ; s 1 = 7 , 1 k g
Ở lớp 10B, ta tính được
x 2 = 49 k g ; s 2 = 7 , 9 k g
x 1 > x 2 , nên học sinh ở lớp 10A có khối lượng lớn hơn.
a) Trong bảng thống kê sau:
Hãy so sánh số học sinh tham gia chạy việt dã của mỗi lớp với sĩ số của lớp đó để tìm điểm chưa hợp lí của bảng thống kê trên.
b) Nêu nhận xét của em về các tỉ lệ phần trăm trong bảng thống kê sau:
c) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Số học sinh tham gia chạy việt dã của lớp 7A3 lớn hơn sĩ số lớp 7A3 nên dữ liệu này là chưa hợp lí.
b) Các tỉ lệ phần trăm không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần phải bằng 100%
c) Dữ liệu trên không đại diện cho sở thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7A vì ta chưa biết sở thích của các bạn nữ trong lớp
Điểm kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Anh của học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:
a) Cho biết tiêu chí thống kê và đối tượng thống kê.
b) Cho biết số học sinh của lớp 6A.
c) Quy ước điểm dưới trung bình là điểm dưới 5, hỏi lớp có bao nhiêu học sinh có điểm dưới trung bình?
d) Tính tỉ số của bài có điểm 9 và 10 so với số bài của cả lớ
Bài 2 (1,0 điểm): Hùng tập ném bóng vào rổ. Khi thực hiện ném 100 lần thì có 35 lần bóng vào rổ. a) Tính xác suất thực nghiệm của kết quả ném bóng vào rổ. b) Theo em Hùng cần làm gì để tăng xác suất ném bóng vào rổ
a: Tiêu chí: số điểm kiểm tra học kì
Đối tượng: học sinh
b: Số học sinh là 2+2+3+5+9+14+3+4=42 bạn
c: Số điểm trung bình là:
2+2=4
d: SỐ điểm 9 10 là:
3+4=7
=>Tỉ số giữa số bài điểm 9 10 so với cả lớp là:
7/42=1/6
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường trung học phổ thông M (đơn vị: phút)
Với các lớp
[135; 145); [145; 155); [155;165); [165;175); [175; 185].
Hãy lập
Bảng phân bố tần số ghép lớp (đồng thời theo chiều cao của nam và của nữ)
Bảng phân bố tần số ghép lớp
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường trung học phổ thông M
Lớp chiều cao (cm) | Tần số | |
Nam | Nữ | |
[135; 145) | 5 | 8 |
[145; 155) | 9 | 15 |
[155;165) | 19 | 16 |
[165;175) | 17 | 14 |
[175; 185] | 10 | 7 |
Cộng | 60 | 60 |
Bài 1 (2,5 điểm): Điểm kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Anh của học sinh lớp 6A được thống kê trong bảng sau:
a) Cho biết tiêu chí thống kê và đối tượng thống kê.
b) Cho biết số học sinh của lớp 6A.
c) Quy ước điểm dưới trung bình là điểm dưới 5, hỏi lớp có bao nhiêu học sinh có điểm dưới trung bình?
d) Tính tỉ số của bài có điểm 9 và 10 so với số bài của cả lớ
Bài 2 (1,0 điểm): Hùng tập ném bóng vào rổ. Khi thực hiện ném 100 lần thì có 35 lần bóng vào rổ. a) Tính xác suất thực nghiệm của kết quả ném bóng vào rổ. b) Theo em Hùng cần làm gì để tăng xác suất ném bóng vào rổ
Bài 1:
a: Tiêu chí thống kê là điểm kiểm tra học kì 1 của các bạn
Đối tượng thống kê là các bạn học sinh
b: Số học sinh của lớp 6A là:
2+2+3+5+9+14+3+4=42(bạn)
c: Số bài dưới trung bình là:
2+2=4(bài)
d: Số bài điểm 9 và 10 là:
3+4=7(bài)
Số bài điểm 9 và 10 chiếm:
\(\dfrac{7}{40}=17,5\%\)
Bài 2:
a: Xác suất thực nghiệm của kết quả ném bóng vô rổ là:
\(\dfrac{35}{100}=\dfrac{7}{20}\)
b: Để tăng xác suất thì Hùng nên tập luyện nhiều hơn
Thống kê bậc lương của các công nhân trong một phân xưởng được cho trong bảng sau:
6 | 6 | 2 | 1 | 4 | 7 | 6 |
6 | 4 | 5 | 5 | 4 | 3 | 3 |
Tần số lớn nhất là:
Câu hỏi 5 (1 điểm)
Người ta thống kê số học sinh của các lớp học trong một trường trung học cơ sở và ghi lại trong bảng "tần số" sau:
Số học sinh (x) | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | |
Tần số (n) | 2 | 2 | 2 | 4 | 3 | 4 | 1 | N = 18 |
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Cho bảng thống kê sau:
MÔN THỂ THAO YÊU THÍCH CỦA HỌC SINH LỚP 6C | |
Môn thể thao | Số học sinh |
Bóng đá | 20 |
Cầu lông | 10 |
Bơi lội | 14 |
Bóng bàn | 6 |
a) Vẽ biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê trên.
b) Có bao nhiêu học sinh tham gia khảo sát? (Biết rằng mỗi học sinh đều tham gia khảo sát đủ và chỉ được chọn một môn thể thao)
c) Môn thể thao nào được yêu thích nhất? Ít nhất?
b: Số học tham gia khảo sát là:
20+10+14+6=50 bạn
c: 6<10<14<20
=>bóng bàn ít được yêu thích nhất, bóng đá được yêu thích nhất
Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau
Chiều cao của 120 học sinh lớp 11 ở trường trung học phổ thông M (đơn vị: phút)
Với các lớp
[135; 145); [145; 155); [155;165); [165;175); [175; 185].
Hãy lập
Bảng phân bố tần suất ghép lớp (đồng thời theo chiều cao của nam và của nữ)
Bảng phân bố tần suất ghép lớp
Lớp chiều cao (cm) | Tần suất | |
Nam | Nữ | |
[135; 145) | 8,33 | 13,33 |
[145; 155) | 15,00 | 25,00 |
[155;165) | 31,67 | 26,67 |
[165;175) | 28,33 | 23,33 |
[175; 185] | 16,67 | 11,67 |
Cộng | 100% | 100% |
Em có một bảng thống kê số lượng học sinh giỏi của các lớp trong trường. Nếu chỉ muốn hiển thị các lớp có tỉ lệ số học sinh giỏi lớn hơn 15% thì em phải làm thế nào?
Tham khảo!
Em sẽ lọc dữ liệu theo giá trị qua các bước sau:
- Chọn cột dữ liệu cần lọc
- Chọn tab "Data" trên thanh menu
- Nhấn vào nút "Filter" trong nhóm "Sort & Filter"
- Nhấn vào mũi tên xuống bên cạnh tiêu đề cột để mở hộp thoại "Filter"
- Chọn các giá trị cần lọc bằng cách chọn các ô trong danh sách hoặc nhập các giá trị cần lọc vào ô tìm kiếm
- Nhấn OK để áp dụng bộ lọc
Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh lớp 6A.
Hãy tìm điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên.
Tổng số học sinh trong bảng thống kê là: \(18+12+5+1 = 36 \ne 35\) nên đây là điểm không hợp lí.