Tìm hiểu về mô hình nuôi trồng thủy sản công nghệ cao ở nước ta.
Tìm hiểu về một mô hình nông nghiệp công nghệ cao ở nước ta.
- Nước ta có hai mô hình trồng rau công nghệ cao phổ biến nhất hiện nay: thủy canh và khí canh.
+ Thủy canh là mô hình trồng rau không cần dùng đất mà dùng nước có chứa các dưỡng chất giúp cây có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất. Với mô hình này cho thấy rau phát triển đồng đều, xanh tốt, sạch sẽ, năng suất cao hơn đến 30% so với mô hình truyền thống
+ Khí canh là mô hình trồng rau không dùng đất, nước mà cho cây sinh trưởng và phát triển hoàn toàn trong không khí. Người ta sẽ phun sương tạo ẩm và chất dinh dưỡng trực tiếp vào rễ cây rau. Giải pháp này không chỉ nâng cao năng suất mà còn tiết kiệm nước đến 90% so với mô hình thủy cao.
Hãy tìm hiểu các công nghệ đang áp dụng trong mô hình chăn nuôi lợn công nghệ cao ở Việt Nam.
– Công nghệ di truyền
– Công nghệ sinh sản
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm về các mô hình chăn nuôi gà công nghệ cao.
Mô hình chăn nuôi gà công nghệ cao: nuôi gà ở nhà lầu.
Cho biểu đồ
Quy mô và cơ cấu diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản phân theo vùng năm 2005 - 2014.
Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản phân theo vùng nước ta năm 2005 và 2014?
A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất và tăng nhẹ
B. Tỉ trọng mặt nước nuôi trồng thủy sản của các vùng khác có xu hướng tăng nhanh
C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất và giảm nhẹ.
D. Tỷ trọng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của đồng bằng sông Hồng có xu hướng giảm nhanh
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ trọng diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất (luôn trên 70%) và tăng nhẹ ( từ 71,4% năm 2005 lên 71,8% năm 2014).
=> Chọn đáp án A
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2014?
A. giai đoạn 2007 – 2014, tỉ trọng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác
B. Tổng sản lượng thủy sản thấp và có xu hướng giảm liên tục
C. Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng
D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất.
Đáp án A
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
- Tổng sản lượng thủy có xu hướng tăng liên tục => B sai
- Giai đoạn 2007 – 2014, sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác => do đó tỉ trọng thủy sản nuôi trồng cũng luôn lớn hơn khai thác => A đúng
Năm 2007: 2124,8 > 2074,6 nghìn tấn
Năm 2011: 2933,1 > 2514,3 nghìn tấn
Năm 2014: 3412 > 2920 nghìn tấn
- Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng => C sai
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất => D sai
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2010 - 2014?
A. giai đoạn 2007 – 2014, tỉ trọng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác
B. Tổng sản lượng thủy sản thấp và có xu hướng giảm liên tục
C. Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng
D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất.
Đáp án A
Quan sát bảng số liệu ta thấy:
- Tổng sản lượng thủy có xu hướng tăng liên tục => B sai
- Giai đoạn 2007 – 2014, sản lượng thủy sản nuôi trồng luôn lớn hơn khai thác => do đó tỉ trọng thủy sản nuôi trồng cũng luôn lớn hơn khai thác => A đúng
Năm 2007: 2124,8 > 2074,6 nghìn tấn
Năm 2011: 2933,1 > 2514,3 nghìn tấn
Năm 2014: 3412 > 2920 nghìn tấn
- Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng => C sai
- Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất => D sai
Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là
A. dọc bờ biển có nhiều đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
B. có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trùng ở đồng bằng.
C. thị trường xuất khẩu thủy sản ngày càng đa dạng.
D. nhân dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
Đáp án A
Xác định từ khóa: “tự nhiên”, “nuôi trồng
=> ”Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là dọc bờ biển có nhiều đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
Điều kiện thuận lợi về tự nhiên cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở nước ta là
A. dọc bờ biển có nhiều đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
B. có nhiều sông suối, kênh rạch, các ô trùng ở đồng bằng.
C. thị trường xuất khẩu thủy sản ngày càng đa dạng.
D. nhân dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
Đáp án C
Sự phát triển của ngành nội thương ở nước ta thể hiện rõ qua tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
Hãy mô tả quy trình quản lí chuồng nuôi trong mô hình chăn nuôi lợn công nghệ cao ở Hình 19.2.
Tham khảo:
Các thông tin về tiểu khí hậu chuồng nuôi (nhiệt độ, độ ẩm, bụi,...), thông tin về đàn lợn (giống, tình trạng sức khoẻ, năng suất, dịch bệnh,...) được giám sát nhờ hệ thống camera và các thiết bị cảm biến trong chuồng nuôi. Các thông tin thu thập sẽ được phân tích, đánh giá bởi các phần mềm quản lí chuyên nghiệp và đưa ra cảnh báo cho bác sĩ thú y, quản lí trang trại thông qua ứng dụng cải đặt trên điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng.
Ở nước ta, thủy sản nuôi trồng đã vươn lên và vượt thủy sản khai thác cả về sản lượng và
giá trị, nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu?
A. Hiệu quả kinh tế cao và tính chủ động trong sản xuất hàng hóa
B. Những điều kiện để phát triển nuôi trồng đang có nhiều thuận lợi.
C. Chủ trương hạn chế khai thác để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
D. Nuôi trồng tránh được những tác động tiêu cực của tự nhiên.
Ở nước ta, thủy sản nuôi trồng đã vươn lên và vượt thủy sản khai thác cả về sản lượng và giá trị, nguyên nhân chủ yếu là do nuôi trồng thủy sản cho Hiệu quả kinh tế cao và tính chủ động trong sản xuất hàng hóa (vì khai thác thủy sản phụ thuộc nhiều hơn vào tự nhiên, vào thời tiết, con nước, thủy triều...còn nuôi trồng khắc phục được nhiều hạn chế do bớt phụ thuộc vào thiên nhiên hơn, chủ động hơn trong sản xuất, cho ra sản lượng thủy sản ổn định hơn)
=> Chọn đáp án A