Một đoạn phân tử DNA có trình tự các nucleotide trên một mạch như sau:
ACCAAACCGAGT
Dựa trên nguyên tắc bổ sung, hãy xác định trình tự các nucleotide của mạch còn lại.
Bài 1: Cho 1 gen có mạch bổ sung với trình tự các nucleotide như sau:
-TGC-GTG-TAG-CTC-ATG-GGA-
a. Xác định chiều dài của đoạn gen đã cho.
b. Xác định trình tự các nucleotide trên mạch gốc của gen và chuỗi axit amin được mã hóa từ gen trên.
Bài 1: Cho 1 gen có mạch bổ sung với trình tự các nucleotide như sau:
-TGC-GTG-TAG-CTC-ATG-GGA-
a. Xác định chiều dài của đoạn gen đã cho.
b. b. Xác định trình tự các nucleotide trên mạch gốc của gen và chuỗi axit amin được mã hóa từ gen trên.
a) Chiều dài gen : L = 18 . 3,4 = 61.,2 (Ao)
b) Trình tự các nu trên mạch gốc gen :
- A-X-G-X-A-X-A-T-X-G-A-G-T-A-X-X-X-T - (đề sửa C-> X)
chuỗi aa : - A-X-G-X-A-X-A-U-X-G-A-G-U-A-X-X-X-U -
a) Chiều dài gen : L = 18 . 3,4 = 61.,2 (Ao)
b) Trình tự các nu trên mạch gốc gen :
- A-X-G-X-A-X-A-T-X-G-A-G-T-A-X-X-X-T - (đề sửa C-> X)
chuỗi aa : - A-X-G-X-A-X-A-U-X-G-A-G-U-A-X-X-X-U -
Bài 2: Cho 1 gen có mạch gốc với trình tự các nucleotide như sau:
- CGG-CAC-TAG-ATT-AGA-CAA-
a. Xác định trình tự các nucleotide trên mạch còn lại của gen.
b. Xác định trình tự các nucleotide trên mạch RNA và chuỗi acid amin được tạo ra từ đoạn gen trên.
Trình tự nu trên mạch 2: T T X − A A G − G X G
Một gene chứa đoạn mạch có trình tự nucleotide là 3' - ATTCGCTAACCTG - 5'. Trình tự nucleotide tương ứng trên mạch bổ sung là
- Mạch gốc: \(3'-A-T-T-C-G-C-T-A-A-C-C-T-G-5'\)
- Mạch bổ sung: \(5'-T-A-A-G-C-G-A-T-T-G-G-A-C-3'\)
Cho mạch 1 của phân tử ADN có trình tự sắp xếp các Nucleotide như sau:
Mạch 1: - A – T – G – X – T – A – G – T – X - T – T – G -
3.1 Viết trình tự các Nucleotide của mạch 2 của đoạn AND trên?
3.2 Viết trình tự các Nucleotide của đoạn ARN được tổng hợp từ mạch 1 ADN
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
a– u – g – x – u – u – g – a – x
Hãy xác định đoạn trình tự tương ứng trên mạch bổ sung của gen tổng hợp nên phân tử ARN này
Mạch ADN tổng hợp nên ARN này là: \(T-A-X-G-A-A-X-T-G\)
Khi nói về quá trình nhân dôi ADN ờ sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng?
(1) Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki.
(2) Nucleotide mới được tổng hợp liên kết vào đầu 3* của mạch mới.
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép.
(4) Quá trình sao chép diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(5) Enzyme ADN polymeraza có khả năng tự khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới.
(6) Quá trình sao chép sử dụng 8 loại nucleotide làm nguyên liệu
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án B
Các kết luận đúng là: (1) (2) (4) (6)
(3) Sai, trong quá trình nhân đôi ADN sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 điểm khởi đầu sao chép
(5) Sai, khởi đầu tổng hợp mạch mới cần có các phức hợp mở đầu: ở E.Coli, theo Kornberg, phức hợp mở đầu gồm: DNA protein (52kD) + ATP + protein HU.
Câu 4: Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch bổ sung với mạch gốc sau của một phân tử AND
Trong phân tử AND, các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X .
Phân tử ARN: A-U-G-X-U-U-G-A-X
Tham khảo :
Do phân tử ARN được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN theo nguyên tắc bổ sung: A khuôn – U môi trường; T khuôn – A môi trường; X khuôn – G môi trường; G khuôn – X môi trường
Phân tử ADN có cấu trúc như sau
Mạch khuôn: T-A-X-G-A-A-X-T-G
Mạch bổ sung: A-T-G-X-T-T-G-A-X
Trong phân tử AND, các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X .
Xác định trình tự nucleotit trên mạch đơn của phân tử ADN khi biết trình tự nucleotit trên 1 mạch .Dựa vào nguyên tắc bổ sung A-T-G-X và ngược lại