Hãy nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc, khả năng hòa tan trong nước của tinh bột và cellulose.
Nêu nhận xét về trạng thái, hương vị và màu sắc của thành phẩm?
- Trạng thái: Súp không quá đặc, cũng không quá loảng.
- Hương vị: Thơm, ngon, ngọt tự nhiên không dùng mì chính.
- Màu sắc: Kết hợp hài hòa thêm rau mùi + cà rốt tạo cảm giác kích thích vị giác, phù hợp cho một món ăn đầu bữa.
Nêu nhận xét về trạng thái, hương vị và màu sắc của thành phẩm?
- Trạng thái: Súp không quá đặc, cũng không quá loãng.
- Hương vị: Thơm, ngon, ngọt tự nhiên không dùng mì chính.
- Màu sắc: Kết hợp hài hòa thêm rau mùi + cà rốt tạo cảm giác kích thích vị giác, phù hợp cho một món ăn đầu bữa.
Hãy nêu khả năng tan trong nước ; màu sắc và mùi khi đốt trên than củi của các loai phân bón sau : đạm , kali , lân và vôi
- Phân lân: Ít hoặc không hòa tan trong nước, có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám.
- Phân kali: Hòa tan trong nước, khi rắc phân lên cục than nóng đỏ, không có mùi amoniac bay ra.
- Phân đạm: Hòa tan trong nước, khi rắc phân lên cục than nóng đỏ, có mùi amoniac bay ra.
- Vôi: Ít hoặc không hòa tan trong nước, có màu trắng, dạng bột.
nhận xét về trạng thái ,màu sắc ,múi vi của hidro
trạng thái ko màu , ko mùi , nhẹ hơn kk , dạng khí
TK
Là chất khí,
không màu
không mùi, không vị
Nhận xét về trạng thái , hương vị ,màu sắc của thành phẩm?
- Trạng thái: tất cả thực phẩm đều là nguyên liệu tươi ngon, đã chế biến các thực phẩm sống chín đều.
- Màu sắc: Đa dạng các màu, trình bày hài hòa hợp lí đan xen lẫn nhau, tạo cảm giác ngon miệng, kích thích miệng ăn của người dùng.
- Hương vị: Vị chua, mặn, ngọt hài hòa ngon miệng. Ngó sen độ giòn hợp lí. Rau mùi tạo cảm giác thơm cho món ăn.
X là một cacbohidrat không tan trong nước, nhưng có khả năng hòa tan trong nước Svayde. Vậy X là
A. tinh bột
B. saccarozơ
C. xenlulozơ
D.glucozơ
Đáp án C
Xenlulozo là một loại cacbohidrat, tan trong nước Svayde $( [Cu(NH_3)_4](OH)_2 )$
Từ thí nghiệm 2, em hãy hoàn thành thông tin theo mẫu bảng 15.1
Thí nghiệm 2: Hoà tan các chất rắn trong nước
- Các chất rắn dạng bột: muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine.
- Các bước thí nghiệm:
Bước 1: Quan sát trạng thái, màu sắc của các chất rắn trước khi tiến hành thí nghiệm.
Bước 2: Lấy 6 ống nghiệm sạch được đánh số từ 1 - 6, cho vào mỗi ống 1/4 thể tích nước cất.
Bước 3: Cho vào 6 ống nghiệm trên lần lượt một thìa nhỏ muối ăn, đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine. Lắc đều các ống nghiệm, quan sát hiện tượng.
Ống nghiệm | chất tan | hiện tượng quan sát được | giải thích |
1 | Muối ăn | Dung dịch đồng nhất | Muối ăn tan trong nước |
2 | đường | Dung dịch đồng nhất | Đường tan trong nước |
3 | bột mì | Dung dịch không đồng nhất | Bột mì không tan trong nước |
4 | cát | Dung dịch không đồng nhất | Cát không tan trong nước |
5 | thuốc tím | Dung dịch đồng nhất | Thuốc tím tan trong nước |
6 | iodine | Dung dịch không đồng nhất | Iodine không tan trong nước |
Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bac.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β - glucozơ
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
(6) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(7) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(8) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(9) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(10) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án B
Phát biểu (2) sai vì saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng bac.
Phát biểu (3) sai vì tinh bột và xenlulozơ chỉ có cùng dạng công thức chung chứ không phải cùng CTPT vì n khác nhau.
Phát biểu (5) sai vì thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra glucozơ
Phát biểu (9) sai vì thủy phân saccarozơ tạo ra cả glucozo và fructozo
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(c) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(d) Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào nước brom.
(e) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(g) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở trạng thái rắn.
(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(c) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(d) Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào nước brom.
(e) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(g) Keo hồ tinh bột được tạo ra bằng cách hòa tan tinh bột trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích
(b) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích
ĐÁP ÁN B