BT1:
a) Nêu cách pha chế 25 gam dung dịch K2CO3 có nồng độ 5%
b) Nêu cách pha chế 150ml MgSO4 có nồng độ 2M
Từ muối MgSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 50 ml dung dịch MgSO4 có nồng độ 2M.
tham khảo
V = 50 ml = 0,05 l
Số mol chất tan là: n = CM.V = 2.0,05 = 0,1 mol
Khối lượng chất tan là: mMgSO4mMgSO4= 0,1.120 = 12 gam
Pha chế: Cân lấy 12 gam MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch MgSO4 2M.
từ muối MgSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 50ml dung dịch MgSO4 có nồng độ 2M
giúp t l2 vs
\(n_{MgSO_4}=0,05.2=0,1mol\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12g\)
Cho 12 g MgSO4 vào lọ, cho thêm 50ml nước cất vào, lắc đều thu được 50ml dung dịch MgSO4 2M
Ta có: mMgSO4 = 0,05.2 = 0,1 (mol)
⇒ mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
→ Cân lấy 12 (g) MgSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml, thêm từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều đến khi tan, ta được 50 ml dd MgSO4 2M.
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M NaCI b,150g dd 2,5% từ dd NaCI 10% b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
a
mCuSO4 = 500g.16% = 80g
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol
mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g → mH2O = 500 - 125 = 375g
dùng bình có thể tích > 500ml
cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều
b
CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g
mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = (80.100%) : 400 = 20 (%)
Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80
Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O
Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m
m = 5,5
BT2:
a) Nêu cách pha chế 300 gam dung dịch KCL 5% từ dung dịch KCL 15%
b) Nêu cách pha chế 200 ml dung dịch BACl2 1M từ dung dịch BaCl2 2M
a) m KCl = 300.5% = 15(gam)
m dd KCl = 15/15% = 100(gam)
m nước cần thêm = 300 - 100 = 200(gam)
Pha chế :
- Chuẩn bị 100 gam dung dịch KCl 15% vào cốc 1 lít
- Đong thêm 200 gam nước vào cốc,khuấy đều
b) n BaCl2 = 0,2.1 = 0,2(mol)
V dd BaCl2 2M = 0,2/2 = 0,1(lít) = 100(ml)
V nước cần thêm = 200 - 100 = 100(ml)
Pha chế :
- Chuẩn bị 100 ml dd BaCl2 2M vào cốc 500 ml
- Đong thêm 100 ml nước vào cốc,khuấy đều
1) viết công thức hoá học của các chất có tên sau:Đồng(II)hiđroxit;natrisunfat
2) tính khối lượng CuSO4 và H2O có trong 80 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 25%.Từ muối CuSO4,nước cất và những dụng cụ cần thiết ,hãy nêu cách pha chế lượng dung dịch CuSO4 ở trên
\(1.Cu\left(OH\right)_2,Na_2SO_4\\ 2.m_{CuSO_4}=\dfrac{80.25}{100}=20\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=80-20=60\left(g\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 20g CuSO4 cho vào cốc đựng có dung tích 100ml
- Cân lấy 60g nước rồi cho tiếp vào cốc trên, khuấy đều
Dung dịch thu được sau khi CuSO4 tan hoàn toàn là 80g dung dịch CuSO4 25%
Câu 5: Em hãy nêu cách pha chế axit sunfuric đặc thành axit sunfuric loãng.
Câu 6: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 1600ml dung dịch axit sunfuric loãng.
a/ Tìm khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric loãng..
c/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.
Câu 5 :
Phương pháp : Cho từ từ dung dịch $H_2SO_4$ đặc vào nước. Tuyệt đối không làm ngược lại do gây nguy hiểm.
Câu 6 :
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
c)$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$1600\ ml = 1,6\ lít$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{1,6} = 0,1875M$
d) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Câu 5: Bn có thể vào xem SGK lớp 9 nhé
Câu 6:
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 1600ml = 1,6 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875M\)
c. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
Ai giúp em với a/ Tìm khối lượng nước, đường có trong 120g dung dịch nước đường có nồng độ 5% b/ Trình bày cách pha chế 200g dung dịch nước đường có nồng độ 10%
a) Khối lượng đường là
120 . 5% = 6g
Khối lượng nước là :
120 - 6 = 114g
b) Cách pha chế
Cần số gam đường là : 200.10% = 20g
Số gam nước là : 200 - 20 = 180g
Vậy cần 20g đường và 180g nước để pha chế
a)
\(m_{đường} = 120.5\% = 6(gam)\\m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 120 -6 = 114(gam)\)
b)
\(m_{đường} =200.10\% = 20(gam)\\ m_{nước} = 200 -20 = 180(gam)\)
Pha chế :
Cân lấy 20 gam đường cho vào cốc dung tích khoảng 3 lít
Đong lấy 180 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết,hãy nêu cách pha chế 200 gam NaCl có nồng độ 20%
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.20\%}{100\%}=40g\\ m_{H_2O}=200-40=260g\)
Cho 40g muối NaCl vào 160g nước quấy đều thu được 200g dd NaCl có nồng độ 20%.