Kể tên một số loài chim di cư.
Văn bản: những điều bí ẩn trong tập tính di cư của loài chim
câu 1:tên chủ điểm 1
câu2: Đoạn văn sau được trình bày theo cách nào? Én sản mở ra lit (Acient hurrlet) là một loài chim vô cùng kì lạ. Md của chúng giống loài chim sử, cơ thể lại giống một con chim cánh cực, đổi cảnh giống loài vịt và chim non trông giống những con ga con. Điều khác biệt nhất so với các loài chim khác là chân của chúng ở rất gắn đuổi và có dáng đứng thẳng. Tuy nhiên, chúng có v khả vùng về. Loài chim này bay khoảng 8000 km mỗi năm trên toàn bộ khu vực Bắc Thái Bình Dương, giữa các quốc gia châu Mỹ và châu Á. Chúng sinh sản ở miền Tây Ca-na-đa (Canada), sau đó bay hàng ngàn dặm, bàng qua đại dương ở khu vực Nhật Bản và Hàn Quốc để trù đông Đi cũng là loại chim duy nhất được biết đến trên khắp Bắc Thái Bình Duong,
A Quy nạp. B. Diễn dịch.
C. Phối hợp.
D. Song song.
câu 3 : ngôn ngữ được dùng trong văn bản thuộc lĩnh vực nào?
A.Khoa học
B.Văn học
C.Địa lí
D.Quân sự
Cách trình bày đoạn văn: D. song song
Ngôn ngữ được dùng trong văn bản thuộc lĩnh vực: A. Khoa học
- Hãy kể tên một số động vật ngủ đông và di cư theo mùa mà em biết.
- Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về mối quan hệ giữa thực vật và các loài động vật.
- Một số động vật ngủ đông là: rắn, gấu, ...
Một số động vật di cư: nhạn, én, hồng hạc,...
- Trên các đồng cỏ nhiệt đới, do thực vật hoà thảo (cỏ) rất phong phú, nên có nhiều loài động vật ăn cỏ sinh sống như: voi, sơn dương đầu bò, ngựa vằn, linh dương, bò... chính những động vật ăn cỏ này lại là mồi của các động vật ăn thịt như: sư tử, báo, linh miêu, chim ăn xác chết...
Một số động vật ngủ đông là: rắn, gấu, ...
Một số động vật di cư: nhạn, én, hồng hạc,...
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/cau-hoi-1-2-3-4-5-trang-81-82-sgk-dia-ly-6-c89a23316.html#ixzz4iiTtjQJt
Một số động vật ngủ đông là: rắn, gấu, ...
Một số động vật di cư: nhạn, én, hồng hạc,...
Câu 1 Trình bày đặc điểm cấu tạo sinh sản và tập tính của chim bồ câu thể hiện tiến hóa hơn so với loài bò sát và lưỡng cư Câu 2 đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống chim bồ câu Câu 3 Kể tên các động vật thuộc lớp thú và kể tên các bộ của lớp thú theo đặc điểm kể trên
1 tham khảo
Sinh sản:Thụ tinh trong: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.Chim bò câu đẻ 2 trứng/ lứa. Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôiCó hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
Tập tính:
- Làm tổ ở cây cao, cho con ăn bằng sữa và giun, dế
- Chăm sóc mà bảo vệ con cái
- Bay lượn
- Thường sà xuống đất mỗi khi có người cho ăn
Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánhChi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánhLông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang raLông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thểMỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹCổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
2 cấu tạo:Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
3 tham khảo
*Các bộ thuộc lớp thú là:
-Bộ Thú huyệt:đẻ trừng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.
-Bộ Thú túi: có túi đẻ con, con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú mẹ thụ động
-Bộ Dơi: có màng cánh rộng,thân ngắn dài và hẹp nên cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao
-Bộ Cá voi: cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày, chi trước biến đổi thành chi bơi có dạng bơi chèo, vây đuôi nằm ngang,bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
-Bộ ăn sâu bọ: răng nhọn sắccawsn nát vỏ cứng của sâu
-Bộ gặm nhấn:răng của thú gặm nhấm thích nghi với cách gặm nhấm thức ăn
-Bộ ăn thịt: răng của thú ăn thịt thích nghi với chế độ ăn thịt
-Bộ Móng guốc:
+ Thú móng guốc có số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
+ Thú móng guốc di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng và chỉ có những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất, nên diện tích tiếp xúc với đất hẹp.
- Thú móng guốc gồm 3 bộ:
+ Bộ Guốc chẵn : gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, đa số sống đàn, có loài ăn tạp (lợn), ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
Đại diện: Lợn, bò, hươu
+ Bộ Guốc lẻ : gồm thú móng guốc có 3 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng, sống đàn (ngựa); có sừng, sống đơn độc (tê giác có 3 ngón).
-Bộ Linh trưởng:
+ Gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
+ Đại diện : Khỉ, vượn, khỉ hình người (đười ươi, tinh tinh, gôrila)
* Đa dạng sinh học:
- Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài.
hãy kể tên 1 số loài chim thuộc nhóm chim chạy
- Đà điểu châu Mĩ
- Đà điểu đầu mào
- Chim Emu
- Khủng điểu
- Chim Kiwi
- Đà điểu châu Mĩ
- Đà điểu đầu mào
- Chim Emu
- Khủng điểu
Hãy kể tên một số động vật ngủ đông và di cư theo mùa mà em biết.
- Một số động vật ngủ đông là: gấu bắc cực, chuột, sóc...
- Một số động vật di cư: chim én, vịt trời, ngỗng xám, thiên nga…
Kể tên 2 loài động vật đại diện cho các lớp sau đây
-Lớp cá
-Lớp lưỡng cư
-Lớp bò sát
-Lớp chim
-Lớp thú
-2 loài động vật đại diện cho các lớp là
+Lớp cá : cá chép, cá ngừ
+Lớp lưỡng cư : ếch đồng, cóc
+Lớp bò sát : thằn lằn bóng đuôi dài, rắn nước
+Lớp thú : Thỏ, voi
Kể tên 2 loài động vật đại diện cho các lớp sau đây
-Lớp cá:cá chép, cá trôi
-Lớp lưỡng cư:cá cóc Tam ĐẢo,ếch đồng
-Lớp bò sát: thằn lằn,rắn
-Lớp chim:chim sẻ,chim bồ câu
-Lớp thú : thỏ , cáo
Tự hỏi tự trả lời mà được chọn sao ad
Giúp mik vs Nêu đặc điểm của nhóm chim bay, chim chạy? Lấy 5 ví dụ về loài chim có tập tính di cư?
Nêu đặc điểm của nhóm chim Nhóm chim bay:
Đời sống: Nhóm chim bay gồm hầu hết những loại chim hiện nay. Chúng có những mức độ bay khác nhau. Chúng thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (VD:vịt trời, móng két, le, thiên nga,...),ăn thịt (VD:đại bàng, diều hâu, cắt,..)
Đặc điểm cấu tạo: Cánh phát triển, chân có 4 ngón
Đại diện: Chim bồ câu, chim én,...
Nhóm chim chạy:
Hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cấu tạo:Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng: Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương
Đại diện: Đà điểu Phi, Mĩ, Úc bay, chim chạy
ấy 5 ví dụ về loài chim có tập tính di cư?
-vịt trời
-chim én
-cò
-ngỗng trời
-còn 1 loài thì bn tự tìm nhé
a. Nhóm Chim chạy
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạch khô nóng.
- Đặc điểm cấu tạo: cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
- Đa dạng: bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.
- Đại diện: Đà điểu Phi, đà điều Mĩ và đà điểu Úc.
b. Nhóm Chim bơi
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển.
- Đặc điểm cấu tạo:
+ Cánh dài, khỏe.
+ Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
+ Chim có dáng đứng thẳng.
+ Chân ngắn, 4 ngón và có màng bơi.
- Đa dạng: bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán Cầu.
- Đại diện: chim cánh cụt
c. Nhóm Chim bay
- Đời sống: gồm hầu hết những loài chim hiện nay, là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Thích nghi với đời sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú), …
- Đặc điểm cấu tạo: cánh phát triển, chân có 4 ngón.
- Đại diện: chim bồ câu, chim én, …
- Đa dạng: Nhóm chim bay chia làm 4 bộ là bộ Gà, bộ Ngỗng, bộ Chim ưng và bộ Cú.
1. Nêu đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim.
2. Kể tên một vài loài chim mà em biết.
câu 1
. Đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim là:
- Có lông vũ bao khắp cơ thể
- Đi bằng hai chân
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Thụ tinh trong, đẻ trứng
- Đa số các loài chim có khả năng bay lượn
Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim: có lông vũ bao phủ, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. Đa số các laoif chim có khả năng bay lượn, một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh, một số loài có khả năng bơi, lặn)
câu 2
2. Kể tên một số loài chim: chim bồ câu, chim công, chim cánh cụt, đà điểu,…
Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim: có lông vũ bao phủ, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. Đa số các loài chim có khả năng bay lượn, một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh, một số loài có khả năng bơi, lặn)
một số loài chim mà em biết: chim ưng, đà điểu, vịt, công, chim cách cụt, chim nhạn, đại bàng,…
Tham khảo:
1Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim: có lông vũ bao phủ, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. Đa số các laoif chim có khả năng bay lượn, một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh, một số loài có khả năng bơi, lặn)
2Kể tên một số loài chim mà em biết: chim ưng, đà điểu, vịt, công, chim cách cụt, chim nhạn, đại bàng,…
Tìm tên các loài chim được kể trong bài. Em hãy đọc bài vè và chú ý tới những câu thơ nêu tên loài chim: Là ...
Tên các loài chim được kể trong bài là : gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Câu 1:
Các loài động vật có tim 3 ngăn, hô hấp hoàn toàn bằng phổi: bò sát (Thằn lằn bóng, rắn ráo, rừa núi vàng, ba ba, ...)
Câu 2:
Ở cá: máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Ở lưỡng cư: máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
Câu 3:
| Đặc điểm thích nghi |
Lớp chim | + Thân hình thoi làm giảm sức cản không khí khi bay. + Da khô phủ lông vũ, lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim làm bánh lái + Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có một chùm lông, sợi lông mảnh gồm một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ. + Cánh chim khi xòe tạo một diện rộng quạt gió. Khi cụp cánh chim gọn lại vào thân. + Chi sau bàn chân dài, có 3 ngón trước và 1 ngón sau, đều có vuốt giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh. + Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng làm đầu chim nhẹ. + Cổ dài, đầu chim linh hoạt giúp phát huy được tác dụng của giác quan (mắt, tai) tạo điều kiện thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông. + Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông giúp lông mịn, không thấm nước.
|
Bộ ăn thịt | + Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. + Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi. + Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi. + Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm. + Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất. + Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.
|
Bộ gặm nhấm | + Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm. |