Tìm cho mỗi nhóm đại từ dưới đây một ví dụ minh hoạ:
Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ:
a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động: cái cưa ⟶ cưa gỗ.
b)Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi ⟶ một gánh củi.
a, Chuyển từ chỉ sự vật thành chỉ hành động
- Cái cuốc- cuốc đất
- Chiếc bào- bào gỗ
- Hạt muối- muối dưa
b, Chỉ hành động chuyển thành chỉ sự vật:
- Bó cỏ- một bó cỏ
- Nắm cơm- ba nắm
- Bơm xe- cái bơm
Kể tên các nhóm thực vật đã học? Mỗi nhóm cho vài ví dụ minh hoạ? Nhóm thực vật nào tiến hoá nhất? Tại sao?
Tham khảo
Có 5 ngành Thực vật đã được học: Tảo, Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
Các nhóm thực vật:
- Ngành tảo. Đại diện: tảo xoắn.
- Ngành rêu. Đại diện: rêu.
- Ngành quyết. Đại diện: cây dương xỉ.
- Ngành hạt trần. Đại diện: cây thông.
- Ngành hạt kín. Đại diện: cây xoài, táo, ổi, sầu riêng,..
NHóm thực vật hạt kín
Thực vật hạt kín là tiến hoá nhất vì có hạt nằm kín trong quả.
Phân loại các nhóm thực vật dựa vào những đặc điểm nào? Cho ví dụ minh hoạ
Câu 10: Lấy ví dụ minh hoạ cho sự biến dổi chuyển động và biến dạng của vật dưới tác dụng của lực?
a. Ví dụ minh hoạ cho sự biến đổi chuyển động của vật dưới tác dụng của lực:
Quả cầu lông đang bay, ta dùng vợt đánh cầu lông thì quả cầu bị biến đổi chuyển động theo hướng khác.
b. Ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật bị biến dạng:
Dùng tay ấn mạnh vào quả bóng cao su thì quả bóng bị biến dạng.
Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh hoạ.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huùnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gôm vi khuốn không chứa lưu huùnh màu lục và mòu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng lò CO2, nhóm nàu gồm vi khuẩn nitrot hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huùnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng lò chất hóa học, nguồn dinh dưỡng lò chất hữu cơ,nhóm nàu gồm nấm, động vật nguuên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Tìm đại từ có trong những ví dụ dưới đây rồi xếp chúng vào đại từ để trỏ và đại từ để hỏi:
(1) Nhưng như vậy lấy ai gác đêm cho anh?
(2)Minh học giỏi, Ngọc cũng thế.
(3)Sao bố mãi không về nhỉ? Như vậy là em không được chào bố trước khi đi.
(4) Mình đi, mình có nhớ mình Tân trào, Hồng Thái, mái đình cây đa? Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu…
có những nhóm thực vật nào lấy hai ví dụ đại diện cho mỗi nhóm
Thực vật bậc thấp: tảo,...
Thực vật bậc cao: ngành dương xỉ,hạt trần,kín
BT5.
a) Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ? Cho 1 ví dụ?
b) Tìm và phân loại các đại từ có trong đoạn trích dưới đây:
(1) Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. (2) Nó búng chân tanh tách, cọ giũa đôi càng:
- (3) Một ngày tuyệt đẹp!
- (4) Thật khó chịu! – Giun đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào một lớp đất khô.
- (5) Thế là thế nào? – Châu Chấu nhảy lên – Trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.
- (6) Không ! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp ! – Giun đất cãi lại. (7) Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. (8) Vừa hay lúc đó, Kiến tha nhành lá thông đi qua dừng lại nghỉ, chúng quyết định hỏi Kiến. (9) Châu Chấu hỏi Kiến:
- (10) Kiến ơi, ngày hôm nay thế nào ? Hãy nói giúp tôi xem tuyệt đẹp hay đáng ghét? (11) Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói:
- (12) Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé. (13) Mặt trời lặn, chúng đi đến tổ Kiến.
- (14) Hôm nay là ngày như thế nào bác Kiến đáng kính?
- (15) Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.
(V.Ô-XÊ-Ê-VA) – Thúy Toàn dịch)
BT6. Phân loại nhóm từ sau đây thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ Hán Việt: thiên địa, đại lộ, hải đăng, huynh đệ, tiên tri, viễn thám, viễn vọng, phi công, hoan hỉ, tiểu nhân, vĩ đại, ngư nghiệp, sinh tử, tồn vong, đại diện, mục đồng.
BT7. Xác định các lỗi sử quan hệ từ trong câu sau và chữa lại cho đúng.
a) Chúng em luôn tranh thủ thời gian vì học tập.
b) Chúng ta không nên nghe họ nói đánh giá họ.
c) Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn ấy học giỏi.
d) Qua phong trào thi đua Hai tốt cho ta thấy sự cố gắng của các bạn.
e) Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ.
BT8. Thêm các quan hệ từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau:
a) Tuy miêng nói như vậy bụng ông cũng rối bời lên.
b) Người nông dân ngày xưa phải làm cày chìa vôi, ngày nay đã có máy móc thay thế.
c) Chúng ta phải cố gắng học tập tiến bộ không ngừng.
d) Hôm nay mẹ đi mua thức ăn cá rất ngon.
e) Đằng xa vẳng lại tiếng cười các em học sinh đi học về.
BT9. Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ in đậm trong câu sau
A. Học sinh phải có nghĩa vụ học tập. B. Trông nó làm thật chướng mắt.
C, Lòng mẹ bao la như biển cả. D. Học tập chăm chỉ sẽ đạt kết quả cao
BT10. Chỉ ra các từ đồng nghĩa trong các câu thơ dưới đây
- Bác đã đi rồi sao bác ơi
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
- Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác- Lê Nin thế giới Người Hiền
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
BT11. Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau đây: rộng, chạy, cần cù, lười, chết, thưa, đen, nghèo.
BT12. Viết đoạn văn từ 5-7 câu trong đó có sử dụng ít nhất 2 quan hệ từ và 1 cặp từ đồng nghĩa.
BT13. Đọc đoạn văn sau:
“Ôi, quê mẹ nơi nào cũng đẹp, nơi nào cũng rực rỡ chiến tích, kì công. Từ mảnh đất quê nghèo tôi chập chững ra đi, khi về đôi chân rắn chắc vì được luyện qua nhiều miền xa đất nước. Khi đi, từ khung cảnh cửa hẹp của ngôi nhà lá nhỏ tôi ngơ ngác nhìn ra vùng đất rộng bên ngoài với đôi mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời những miền đất lạ bao la soi sáng mỗi bước tôi đi. Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy được xứ sở mình đẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình.
(Mai Văn Tạo)
Hãy tìm từ đồng nghĩa (gần nghĩa), các từ trái nghĩa có trong đoạn văn ?
nếu giờ soạn ra rất là dài
bn có thể chia đăng một lần mấy bài thôi nhé!
Tham khảo!
BT5:
a,
Có hai loại đại từ :
1. Đại từ để trỏ :
_ Người sự vật . Ví dụ : tôi , tao,tớ , chúng tạo, chúng tớ, chúng mình......
_Số lượng : bấy , bấy nhiêu
__hoạt động,tính chất,sự vật::vậy,thế
2.Đại từ để hỏi :
_Người, sự vật:ai,gì
_số lượng : bao nhiêu , mấy
_hoạt động,tính chất,sự vật: sao , thế nào
b,........bn tự làm nha!
BT6:.........
BT7:
a) Chúng em luôn tranh thủ thời gian vì học tập.
Sửa là: a) Chúng em luôn tranh thủ thời gian để học tập.
b) Chúng ta không nên nghe họ nói đánh giá họ.
Sửa lại:b) Chúng ta không nên nghe khi họ nói đánh giá .
c) Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn ấy học giỏi.
Sựa lại:c) Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán vì bạn ấy học giỏi.
d) Qua phong trào thi đua Hai tốt cho ta thấy sự cố gắng của các bạn.
Sửa lại: d) Qua phong trào thi đua lớp Hai đã tốt cho ta thấy sự cố gắng của các bạn.
e) Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ
Sửa lại: e) Vì chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ
Tham khảo!\
BT 8:
a) Tuy miêng nói như vậy bụng ông cũng rối bời lên.
thêm: a) Tuy miêng nói như vậy nhưng bụng ông cũng rối bời lên.
b) Người nông dân ngày xưa phải làm cày chìa vôi, ngày nay đã có máy móc thay thế.
thêm:b) Người nông dân ngày xưa phải làm cày chìa vôi nhưng ngày nay đã có máy móc thay thế.
c) Chúng ta phải cố gắng học tập tiến bộ không ngừng.
thêm: c) Chúng ta phải cố gắng học tập để tiến bộ không ngừng.
d) Hôm nay mẹ đi mua thức ăn cá rất ngon.
thêm: d) ........
e) Đằng xa vẳng lại tiếng cười các em học sinh đi học về.
thêm: e) Đằng xa vẳng lại những tiếng cười các em học sinh đi học về.
Hãy tìm ví dụ để minh hoạ cho các biện pháp Việt hoá từ ngữ Hán được vay mượn đã nêu trong bài.
Cần chọn ví dụ ở ngay trong một số bài thuộc các bộ môn khoa học tự nhiên đã học trong chương trình, sau đó tìm các ví dụ phù hợp với ba cách thức đặt thuật ngữ khoa học đã nêu trong SGK. Như vậy việc giải bài tập này sẽ dễ dàng hơn.
Tìm ví dụ minh hoạ cho các loại virus theo nội dung bảng sau: