1 tinh thể ngậm nước có công thức MSO4.nH2O trong đó %S trong tinh thể 14,95%, % khối lượng của M trong tinh thể là 29,91%
a) tìm công thức tinh thể
b) nung nóng 85,6 gam tinh thể để nước bay hơi hết, tính khối lượng MSo4 thu được
một tinh thể ngậm nước có công thức là M(NO3)3.nH2O, trong đó % khối lượng oxi trong tinh thể là 71,29%, % khối lượng hidro là 4,46%
a) tìm công thức tinh thể
b) tìm thể tích khí NH3 để chứa được lượng nitơ bằng lượng nitơ trong 8,08 gam tinh thể trên
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A. 12
B. 9
C. 11
D. 13
%mP = 31/ ( 142 + 18n) = 8,659%
=> n=12
=>A
Biết thành phần % khối lượng P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Đáp án D
Thành phần % P trong tinh thể là
Trong tinh thể hiđrat của 1 muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4.nH2O) Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức của tinh thể đó biết trong tinh thể có chứa 11,51% S.
Đặt CT của muối sunfat ngậm nước là:
ASO4 . nH2O (n ϵ N*)
Theo bài ra ta có:
Cứ 32g S chiếm 11,51%
Vậy MASO4. nH2O chiếm 100%
=> mASO4 . nH2O = \(\dfrac{32.100\%}{11,51\%}\) = 278 (g) (1)
*Mặt khác ta có:
\(\dfrac{18n}{278}\) = \(\dfrac{45,52}{100}\)
⇔ 18n . 100 = 278 . 45,52
⇔ 18n . 100 = 12654,56
⇔ 18n = 12654,56 : 100
⇔ 18n = 126,5456
⇔ n = 126,5456 : 18
⇔ n = 7 (TMĐK) (2)
Từ (1)(2) ta có:
MASO4 . nH2O = NTK(A) + 32 + 16.4 + 7.18 = 278
⇔ NTK(A) + 222 = 278
⇔ NTK(A) = 278 - 222
⇔ NTK(A) = 56 (đvC)
Vậy A là Sắt (Fe)
CT của tinh thể là FeSO4 . 7H2O
Trong tinh thể hiđrat của 1 muối sunfat kim loại hóa trị II (MSO4.nH2O) Thành phần nước kết tinh chiếm 45,32%. Xác định công thức của tinh thể đó biết trong tinh thể có chứa 11,51% S.
Giải:
Đặt công thức của muối sunfat ngậm nước là:
ASO4. nH2O (n ∈ N*)
Theo bài ra ta có:
Cứ 32g S chiếm 11,51%
Vậy MASO4.nH2O chiếm 100%
=> mASO4. nH2O =32.100%11,5132.100%11,51 = 278 (g) (1)
*Mặt khác ta có:
18n27818n278 = 45,5210045,52100
⇔ 18n . 100 = 278 . 45,52
⇔ 18n . 100 = 12654,56
⇔ 18n = 12654,56 : 100
⇔ 18n = 126,5456
⇔ n = 126,5456 : 18
⇔ n = 7 (TMĐK) (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MASO4 . 7H2O = NTK(A) + 32 + 16.4 + 7.18 = 278
⇔ NTK(A) + 222 = 278
⇔ NTK(A) = 278 - 222
⇔ NTK(A) = 56 (đvC)
Vậy A là Sắt (Fe)
CT của tinh thể là FeSO4 . 7H2O
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4.nH2O (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa điều kiện 7< n < 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tách ra khỏi dung dịch. Tìm công thức phân tử của Hiđrat (tinh thể ngậm nước) nói trên. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.
Ta có :
\(\%H_2O = \dfrac{18n}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 40,099\%\\ \Rightarrow M + 62.3 = \dfrac{242}{9}n(1)\\ %N = \dfrac{14.3}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 10,4\%\\ \Rightarrow M + 18n = \dfrac{2832}{13}(2)\\ (1)(2)\Rightarrow M = 56(Sắt) ; n = 9\)
CTHH cần tìm : \(Fe(NO_3)_3.9H_2O\)
\(\%H_2O= \dfrac{18n}{M + 62.3+18n}.100\% = 40,099\%\\ \Rightarrow M + 62.3 = \dfrac{242}{9}n(1)\\ \%N = \dfrac{14.3}{M + 62.3 + 18n}.100\% = 10,4\%\\ \Rightarrow M + 18n = \dfrac{2832}{13}(2)\\ (1)(2) \Rightarrow M = 56(Sắt) ; n = 9\\ \)
CTHH cần tìm : \(Fe(NO_3)_3.9H_2O\)
Khi làm lạnh 29 gam dung dịch Fe(NO3)3 41,724%, người ta thu được 8,08 gam tinh thể Fe(NO3)3.nH2O và dung dịch muối còn lại có nồng độ 34,704%. Tìm công thức tinh thể ngậm nước. 9
$n_{Fe(NO_3)_3} = \dfrac{29.41,724\%}{242} = 0,05(mol)$
$m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 29 - 8,08 = 20,92(gam)$
$n_{Fe(NO_3)_3\ sau\ tách\ tinh\ thể} = \dfrac{20,92.34,704\%}{242} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 0,05 - 0,03 = 0,02(mol)$
$\Rightarrow M_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 242 + 18n = \dfrac{8,08}{0,02} = 404$
$\Rightarrow n = 9$
Vậy CT của tinh thể là $Fe(NO_3)_3.9H_2O$