Những câu hỏi liên quan
Đặng Thị Ngọc Anh
Xem chi tiết
Đỗ Nguyễn Quỳnh Anh
Xem chi tiết
Dương Phương Đông
13 tháng 10 2019 lúc 9:42

S={7;16;25;34;43;...;2016}

Đặng Thị Ngọc Anh
Xem chi tiết
Anne ❤❤❤❤❤💖
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
30 tháng 11 2021 lúc 12:10

\(P=\left(98\times45\right):9=490\)
\(Q=\left(56\times74\right):7=592\)
 Vậy \(P< Q\)

Senko-chan
30 tháng 11 2021 lúc 14:05

là P<Q nha 

nguyen hoang le thi
Xem chi tiết
Phạm Hà Linh
Xem chi tiết
Phạm Hà Linh
19 tháng 8 2021 lúc 20:39

chữ e kia là thuộc nha mn

 

Phạm Hà Linh
19 tháng 8 2021 lúc 20:40

chữ e là ∈ nha

Nguyễn Lê Phước Thịnh
19 tháng 8 2021 lúc 20:40

\(4\notin A\)

\(6\in A\)

\(\left\{7\right\}\subset A\)

\(5\in A\)

\(10\in A\)

\(A\supset\left\{6;7\right\}\)

 

Nguyễn thị kim ngọc
Xem chi tiết
Lương Minh Hằng
27 tháng 7 2019 lúc 16:54

Hỏi đáp Hóa học

Nguyen
27 tháng 7 2019 lúc 16:38

•Nguyên tử X có tổng số e trên các phân lớp p là 9 nên X là P có cấu hình e đầy đủ là:\(1s^22s^22p^63s^23p^3\)

Tính chất hóa học

- Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, +3, +5.

- P hoạt động hóa học mạnh hơn N2 vì liên kết P - P kém bền hơn so với liên kết N ≡ N.

- P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime).

1. Tính oxi hóa

- P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:

2P + 3Zn → Zn3P2

* Lưu ý: Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH­3).

Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca(OH)2

- Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.

2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O

2. Tính khử (đặc trưng của photpho)

- Phản ứng với O2

4P + 3O2 → 2P2O3

4P + 5O2 → 2P2O5 (nếu O2 dư)

(P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 2500C).

- Phản ứng với halogen

2P + 3Cl2 → 2PCl3

2P + 5Cl2 → 2PCl5

- Phản ứng với các chất oxi hóa khác

6Pđ + 3KClO3 → 3P2O5 + 5KCl (t0) (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)

6Pt + 5K2Cr2O7 → 5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2

• Nguyên tử Y có tổng số e trên các phân lớp s là 7 nên là Rb có cấu hình e đầy đủ là:

\(1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^24p^65s^1\)

Rubidi có hoạt tính hóa học cao. Rubidi phản ứng với nước rất mãnh liệt, hơn cả các kim loại đứng trước nó trong cùng chu kì. Khi cho Rubidi tương tác với nước sẽ gây ra phản ứng nổ, rất nguy hiểm.

Rubidi kết hợp với hidro tạo hidrua khi đun nóng tương tự Natri và Kali.

Ở điều kiện thường và trong không khí khô, Rubidi tự bốc cháy tạo RbO2. Trong không khí ẩm, lớp oxit này tác dụng với hơi nước biến thành hidroxit rồi hidroxit tác dụng tiếp với khí cacbonic tạo muối cacbonat. Vì vậy cần bảo quản Rubidi trong dầu hỏa khan, trong chân không hoặc trong khí trơ.

Rubidi không tác dụng với nitơ, cacbon, silic ngay cả khi đun nóng.

Trang
Xem chi tiết
TIẾNG ĐÀN THIẾT THA
Xem chi tiết
soyeon_Tiểu bàng giải
15 tháng 8 2016 lúc 11:23

\(A=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7\right\}\)

\(B=\left\{0;1;2;3;4;5;6\right\}\)

\(C=\)rỗng

\(C\subset B\subset A\)