Người dùng có thể tự sao lưu dữ liệu và phòng chống virus trên máy tính cá nhân của mình, nhưng không đủ khả năng bảo vệ máy chủ và hệ thống mạng khỏi những cuộc tấn công và phá hoại từ những tin tặc trên mạng. Theo em, ai sẽ đảm nhiệm công việc đó?
1: Một mạng máy tính gồm những gì?
2: Thông tin khi được đưa vào máy tính để mã hoá gồm những thông tin nào?
3: Kết quả của việc tìm kiếm bằng máy tìm kiếm là gì
4:: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nên làm những công việc nào?
5: Địa chỉ thư điện tử có cú pháp dạng gì?
: Để có thể bảo vệ máy tính của mình khỏi virus, em không nên làm những công việc nào?
1. Hai hoặc nhiều máy tính được kết nối với nhau
2. Mã hoá thông tin là quá trình đưa thông tin vào máy tính để lưu trữ, xử lí được thông tin, thông tin phải biến đổi thành dãy bit.
3. Kết quả máy tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình, ảnh hoặc video
4.Để bảo vệ máy tính, ta chỉ nên xóa thư từ người lạ, không rõ nội dung; cần giữ lại thư của người quen nếu có việc cần thiết
5. hơi khó chx lm đc
1. Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần chính:
- Các máy tính được dùng để kết nối với nhau.
- Các thiết bị mạng dùng để kết nối các máy tính với nhau.
- Phần mềm cho phép thực hiện công việc trao đổi thông tin giữa các máy tính.
2.
Mã hoá thông tin là quá trình đưa thông tin vào máy tính để lưu trữ, xử lí được thông tin, thông tin phải biến đổi thành dãy bit.
3. danh sách các liên kết trỏ đến trang web có chứa từ khóa tìm kiếm
4. Nên xóa tất cả thư trong hộp thư đến
5. < Tên đăng cập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư >
Lời khuyên nào SAI khi em muốn bảo vệ máy tính và thông tin trên máy tính của mình: *
A. Đừng bao giờ mở thư điện tử và mở tệp đính kèm thư từ những người không quen biết
B. Nên cài đặt phần mềm bảo vệ máy tính khỏi virus và thường xuyên cập nhật phần mềm bảo vệ
C. Chẳng cần làm gì vì máy tính đã được cài đặt sắn các thiết bị bảo vệ từ nhà sản xuất
D. Luôn nhớ đăng xuất khi sử dụng xong máy tính, thư điện tử
Một CSDL lưu dữ liệu trên hệ thống máy tính dưới dạng các tệp có cấu trúc được thiết kế để nhiều ngưới dùng có thể cùng khai thác dữ liệu trong CSDL đó. Tuy nhiên không phải tất cả người dùng đều biết về cấu trúc các tệp lưu dữ liệu và tự viết chương trình khai thác dữ liệu. Theo em, có thể giải quyết vấn đề này như thế nào?
Lưu dữ liệu dưới dạng 1 phần mềm hệ thống quản trị mà ai cũng có thể dễ dàng khai thác.
ÔN TẬP TIN HỌC LỚP 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về virus:
A. Virus máy tính là một loại phần mềm không có khả năng tự nhân bản
B. Virus lây lan qua các thiết bị lưu trữ trung gian hoặc qua mạng
C. Virus máy tính làm phá hủy các tệp và phần mềm, đánh cắp dữ liệu và thông tin của máy tính
D. Phần mềm diệt virus là công cụ hữu hiệu để phát hiện, ngăn chặn và loại bỏ virus máy tính.
Câu 2: Con đường nào không lây truyền virus:
A. Gmail B. trang web
C. màn hình máy tính D. thẻ nhớ, USB
Câu 1: Mật khẩu mạnh là mật khẩu:
A. gồm ít nhất 8 kí tự trong đó có cả chữ hoa, chữ thường, chữ số và kí tự đặc biệt
B. gồm ít nhất 8 kí tự có chữ cái hoa, chữ cái thường, chữ số
C. đặt mật khẩu bất kì theo sở thích của mình sao cho dễ nhớ
D. Mật khẩu càng ngắn càng tốt miễn không để ai biết được
Câu 3: Để bảo vệ thông tin cá nhân, em không nên làm việc nào sau đây:
A. Cài đặt phần mềm diệt virus.
B. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân chỉ để đọc tin tức, tải tệp, mua hàng qua mạng,...
C. Hạn chế đăng nhập ở nơi công cộng (quán cà phê, nhà ga, sân bay,...)
D. Thay đổi mật khẩu hằng ngày
Câu 4: Để tìm nhanh 1 từ hay 1 dãy các kí tự, ta thực hiện như sau:
Nháy chuột vào bảng chọn Edit → Find → xuất hiện hộp thoại Find and Replace.
Nhập từ cần tìm vào hộp [........].
Nhấn chọn nút Find Next trên hộp thoại để thực hiện tìm.
A. Find B. Edit C. Find Next D. Find What
Câu 5: Để sử dụng lệnh tìm kiếm, trong nhóm Editing, ta click chuột vào:
A. select B. Find C. Replace D. Change styles
Câu 6: Một văn bản gồm có bao nhiêu lề?
A. 3 lề B. 4 lề C. 5 lề D. 2 lề
Câu 7: Đâu không phải là yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản:
A. Chọn bản in B. Chọn hướng trang
C. Đặt lề trang D. Lựa chọn khổ giấy
Câu 8: Các lệnh định dạng trang văn bản nằm trong thẻ nào trong phần mềm soạn thảo?
A. Page layout B. Design C. Paragraph D. Font
Câu 9: Đâu không phải là thông tin dạng bảng
A. Bảng thời khóa biểu B. Bảng danh sách lớp
C. Bảng hiệu cửa hàng ăn D. Bảng điểm
Câu 10: Em có thể sử dụng lệnh nào sau đây để tạo bảng?
A. Insert/Table B. View/Table
C. File/Table D. Review/Table
Câu 4: Đâu không phải là ưu điểm khi vẽ sơ đồ tư duy vẽ bằng máy tính:
A. Dễ sắp xếp, bố trí, thay đổi, thêm bớt nội dung
B. Dễ sử dụng cho các mục đích khác: đưa vào bài trình chiếu, gửi qua gmail
C. Có thể thực hiện ở bất cứ đâu, chỉ cần đủ đồ dùng
D. Dễ dàng chia sẻ cho nhiều người ở các địa điểm khác nhau
Câu 11: Để lập một sơ đồ tư duy đơn giản, cần thực hiện mấy bước:
A. 3 bước B. 4 bước C. 5 bước D. 6 bước
Câu 12: Input là gì?
A. Thuật toán B. Bài toán C. Thông tin vào D. Chương trình
Câu 13: Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là thuật toán?
A. Một bản nhạc hay.
B. Một bức tranh đầy màu sắc.
C. Một bản hướng dẫn về cách nướng bánh với các bước cần làm.
D. Một bài thơ lục bát.
Câu 14: Đoạn văn sau mô tả công việc rửa rau: ' Em hãy cho rau vào chậu và xả nước ngập rau. Sau đó em dùng tay đảo rau trong chậu. Cuối cùng em vớt rau ra rổ và đổ hết nước trong chậu đi."
Đoạn văn bản trên thể hiện cấu trúc điều khiển nào?
A. Cấu trúc tuần tự. B. cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu.
C. Cấu trúc lặp. D. Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ.
Câu 15: Bài toán: Tính diện tích của một sân vận động có dạng một hình chữ nhật ghép thêm hai nửa hình tròn ở hai chiều rộng, cho biết chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật. Đầu vào của bài toán là:
A. Chiều rộng b B. Chiều dài a
C. Đường kính c D. Chiều dài a, chiều rộng b
Câu 16. Đâu là tác hại khi tham gia internet?
A. Giúp tìm kiếm thông tin
B. Chia sẻ thông tin
C. Bị rủ rê tham gia các hoạt động phi pháp trên mạng xã hội.
D. Học tập online
Câu 17. Một số biện pháp bảo vệ thông tin, tài khoản cá nhân và chia sẻ thông tin an toàn là:
A. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
B. Đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
C. Tránh dùng mạng công cộng.
D. Không truy cập các liên kết lạ.
Câu 18: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng văn bản?
A. Thay đổi phông chữ. B. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng.
C. Đổi kích thước trang giấy. D. Sửa lỗi chính tả.
Câu 19: Nút lệnh căn lề trái
A. B. C. D.
Câu 20. Để thay thế từ “me” thành từ “mẹ”, em gõ từ “me” vào ô nào?
A. Từ “me” gõ vào ô Replace with
B. Từ “me” gõ vào ô Find what
C. Máy tính tự phát hiện lỗi chính tả và tự sửa
D. Cả A và B đều đúng
Câu 21. Đâu không phải là chức năng chung của phần mềm soạn thảo văn bản, đó là:
A. Nhập và lưụ trữ văn bản;
B. Sửa đổi văn bản, bao gồm sửa đổi kí tự và từ, sửa đổi cấu trúc văn bản.
C. Trình bày văn bản;
D. Hỗ trợ công việc tính toán
Câu 22: Người ta thường dùng sơ đồ tư duy để:
A. học các kiến thức mới
B. không cần phải suy nghĩ gì thêm khi học tập
C. ghi nhớ tốt hơn
D. bảo vệ thông tin cá nhân
Câu 23. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
A. Có thể dùng sơ đồ tư duy để ghi chép những ý chính của một bài học.
B. Các nhánh nối cho biết mỗi chủ đề được triển khai thành những chi tiết nào.
C. Có thể dùng sơ đồ tư duy để trình chiếu trong một cuộc họp.
D. Sơ đồ tư duy thiết kế một ngôi nhà cũng là một sơ đồ tư duy vì nó thể hiện tư duy của người thiết kế.
Câu 24: Trong các câu sau đây câu nào đúng?
A. Bài toán là một vấn đề phải giải quyết bằng tính toán.
B. Bài toán là một nhiệm vụ cần hoàn thành, đã xác định rõ ràng đầu vào
C. Thuật toán là cách để tính toán nhanh
D. Thuật toán là một quy trình chặt chẽ gồm một số bước, có chỉ rõ trình tự thực hiện để hoàn thành một nhiệm vụ, giải quyết một vấn đề nào đó.
Câu 25: Thuật toán có thể được mô tả bằng:
A. ngôn ngữ viết
B. ngôn ngữ kí hiệu
C. ngôn ngữ logic toán học
D. ngôn ngữ tự nhiên (liệt kê các bước) và sơ đồ khối
Câu 26: Với mỗi phát biểu sau đây, hãy cho biết phát biểu nào đúng:
A. Chỉ có một thuật toán để giải một bài toán
B. Đầu ra của bài toán cũng là đầu ra của thuật toán
C. Có thể có nhiều thuật toán để giải một bài toán
D. Đầu vào của bài toán khác với đầu vào của thuật toán
Câu 27: Mẹ dặn Nam ở nhà nấu cơm và nhớ thực hiện tuần tự các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị nồi cơm điện, gạo, nước
Bước 2: Cho gạo và nước với tỉ lệ phù hợp vào nồi
Bước 3: Cắm điện, bật nút nấu
Bước 4: Cơm chín, đánh tơi cơm
Các bước trên được gọi là:
A. Bài toán
B. Người lập trình
C. Máy tính điện tử
D. Thuật toán
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi bài toán chỉ có duy nhất một thuật toán để giải.
B. Trình tự thực hiện các bước trong thuật toán không quan trọng.
C. Trong thuật toán, với dữ liệu đầu vào luôn xác định được kết quả đầu ra.
D. Một thuật toán có thể không có đầu vào và đầu ra.
Câu 29: Trong các câu sau, câu nào sai:
A. Chương trình máy tính là một bản mô tả thuật toán cho máy tính bằng ngôn ngữ lập trình
B. Thuật toán có câu trúc tuần tự khi không có bước nào giống bước nào
C. Thuật toán có cấu trúc tuần tự khi các bước được thực hiện theo đúng trình tự liệt kê trong mô tả thuật toán
D. Khi các bước được thực hiện theo đúng trình tự liệt kê trong mô tả thuật toán thì ta có cấu trúc tuần tự
Câu 30: Việc xác định bài toán là đi xác định các thành phần nào?
A. Input  ...
Câu 1: Lưu trữ thông tin là gì? Dữ liệu là gì? Trao đổi thông tin là gì? Cho ví dụ minh họa?
Câu 2: Hãy nêu những hạn chế của máy tính hiện nay và khả năng của máy tính trong tương lai
CÂU1: Lưu trữ thông tin là hoạt động ghi chép thông tin vào vật mang tin.
Dữ liệu: thông tin ghi trên vật mang tin mang tin được gọi là dữ liệu. Dữ liệu được thể hiện dưới hình dạng văn bản, số, hình ảnh và âm thanh.
Trao đổi thông tin là hoạt động đưa thông tin sau khi xử lí ra bên ngoài.
CÂU 2:
Những hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là:
- Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ thuộc vào con người và do những hiểu biết của con người quyết định.
- Có nhiều việc hiện tại máy tính vẫn chưa thể làm được, ví dụ phân biết mùi vị, cảm giác, ... Do vậy máy tính chưa thể thay thế hoàn toàn con người, đặc biết chưa thể có năng lực tư duy như chính con người.
Theo em, các mạng dưới đây có thể xếp vào những loại nào?
a) Năm máy tính cá nhân và một máy in trong một phòng được nối với nhau bằng dây cáp mạng để dùng chung máy in.
b) Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở Thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép các tệp và gửi thư điện tử.
c) Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một tòa nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in.
Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:
A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng.
C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc.
D. Bị lừa đảo.
Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?
A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
B. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
C. Không bỏ qua cảnh báo của phần mềm chống virus khi cài đặt 1 chương trình mới.
D. Mở thư điện tử và tệp đính kèm của người quen qua mạng.
Câu 3: Đâu là thông điệp lừa đảo:
A. Bạn nhận được một món quà từ người bạn dấu tên, bấm vào link để nhận…
B. Cơ hội đầu tư an toàn, siêu lợi nhuận, điền thông tin ngay…
C. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến châu Âu
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn?
A. Giữ an toàn.
B. Gặp gỡ bạn mới quen qua mạng.
C. Kiểm tra độ tin cậy.
D. Đừng chấp nhận.
Câu 5: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?
A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn.
B. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho ai biết.
C. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ
D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên.
Câu 6: Sơ đồ tư duy là gì?
A. Là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
B. Là mộ sơ đồ hướng dẫn đường đi.
C. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng
D. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà
Câu 7: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là gì?
A. Hạn chế khả năng sáng tạo.
B. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
C. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
D. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
Câu 8: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
D. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
Câu 9: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chương, bài, mục.
C. Văn bản ngắn gọn, hình ảnh, đường nối.
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …
Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:
A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
B. Tin tưởng mọi nguồn tin trên mạng.
C. Khiến máy tính bị nhiễm virus, mã độc.
D. Bị lừa đảo.
Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?
A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
B. Cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus.
C. Không bỏ qua cảnh báo của phần mềm chống virus khi cài đặt 1 chương trình mới.
D. Mở thư điện tử và tệp đính kèm của người quen qua mạng.
Câu 3: Đâu là thông điệp lừa đảo:
A. Bạn nhận được một món quà từ người bạn dấu tên, bấm vào link để nhận…
B. Cơ hội đầu tư an toàn, siêu lợi nhuận, điền thông tin ngay…
C. Bạn đã trúng một chuyến đi miễn phí đến châu Âu
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn?
A. Giữ an toàn.
B. Gặp gỡ bạn mới quen qua mạng.
C. Kiểm tra độ tin cậy.
D. Đừng chấp nhận.
Câu 5: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?
A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn.
B. Thay đổi mật khẩu thường xuyên và không cho ai biết.
C. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ
D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên.
Câu 6: Sơ đồ tư duy là gì?
A. Là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
B. Là mộ sơ đồ hướng dẫn đường đi.
C. Văn bản của một vở kịch, bộ phim hoặc chương trình phát sóng
D. Bản vẽ kiến trúc một ngôi nhà
Câu 7: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là gì?
A. Hạn chế khả năng sáng tạo.
B. Khó sắp xếp, bố trí nội dung.
C. Không dễ dàng trong việc mở rộng, sửa chữa và chia sẻ cho nhiều người.
D. Không linh hoạt để có thể làm ở bất cứ đâu, đòi hỏi công cụ khó tìm kiếm.
Câu 8: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
B. Có thể làm ở bất cứ đâu, không cần công cụ hỗ trợ.
C. Có thể kết hợp và chia sẻ để sử dụng cho các phần mềm máy tính khác.
D. Có thể sắp xếp, bố trí với không gian mở rộng, dễ dàng sửa chữa, thêm bớt nội dung.
Câu 9: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chương, bài, mục.
C. Văn bản ngắn gọn, hình ảnh, đường nối.
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …
Câu 1: Khi dùng Internet, chúng ta không thể:
A. Bị bắt nạt, đe dọa bởi những người lạ.
Câu 2: Lời khuyên nào sai khi em muốn bảo vệ máy tính của mình?
A. Luôn đăng xuất các tài khoản khi đã dùng xong.
Câu 3: Đâu là thông điệp lừa đảo:
A. Bạn nhận được một món quà từ người bạn dấu tên, bấm vào link để nhận…
Câu 4: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn?
A. Giữ an toàn.
Câu 5: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình?
A. Cho bạn bè biết mật khẩu để nếu quên còn hỏi bạn.
Câu 6: Sơ đồ tư duy là gì?
A. Là phương pháp trình bày thông tin một cách trực quan bằng cách sử dụng văn bản, hình ảnh và các đường nối.
Câu 7: Nhược điểm của việc tạo sơ đồ tư duy theo cách thủ công trên giấy là gì?
A. Hạn chế khả năng sáng tạo.
Câu 8: Phát biểu nào không phải là ưu điểm của việc tạo sơ đồ tư duy bằng phần mềm máy tính?
A. Có thể chia sẻ được cho nhiều người.
Câu 9: Sơ đồ tư duy gồm các thành phần:
A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Chương, bài, mục.
C. Văn bản ngắn gọn, hình ảnh, đường nối.
D. Con người, đồ vật, khung cảnh, …
Câu 3: Bộ nhớ ROM và RAM có đặc điểm:
A. Dữ liệu sẽ mất đi khi mất điện
B. Là bộ nhớ trong, người sử dụng máy tính không d
C. Dùng để lưu trữ thông tin của nhà sản xuất máy tí
D. Lưu trữ phần mềm hệ điều hành của máy tính
Tìm cặp ghép đúng (3đ):
A | B | Học sinh trả lời |
1. Ram | a. Là thông tin được lưu trữ trong máy tính | 1 <-----> |
2. Đĩa cứng | b. Có thể được coi là bộ não của máy tính. | 2 <-----> |
3. Chương trình | c. Thường cài hệ điều hành trên đó và thường dùng để lưu trữ chương trình và dữ liệu lâu dài. | 3 <-----> |
4. Thông tin | d. Là bộ nhớ trong, khi tắt máy toàn bộ thông tin sẽ mất đi | 4 <-----> |
5. CPU | e. Là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện. | 5 <-----> |
6. Dữ liệu | f. Là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện...) và về chính con người |
Cuộc cách mạng công nghiệp lần 4:
A. Động cơ đốt trong
B. Động cơ điện
C. Máy tính và tự động hóa
D. Kết nối thông qua Internet vạn vật, truy cập dữ liệu thời gian thực và giới thiệu các hệ thống vật lý không gian mạng