Sử dụng VOM để kiểm tra thông mạch và hở mạch của tiếp điểm aptomat (CB) một pha.
Mục tiêu
Học sinh đọc hiểu ý nghĩa một biểu thức đại số và biết cách sử dụng chúng để tính điểm trung bình môn học kì.
Chuẩn bị
Học sinh cần có thông tin đầy đủ về điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên; điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì; điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì của mình.
Tiến hành hoạt động
Mỗi học sinh dựa vào các thông tin đã có về các điểm kiểm tra, đánh giá và dùng biểu thức tính điểm trung bình môn học kì để tính kết quả cho mình.
Cách tính điểm trung bình môn học kì được quy định như sau:
ĐTBmhk = (TĐĐGtx + 2 . ĐĐGgk + 3 . ĐĐGck) : (Số ĐĐGtx + 5)
Trong đó:
ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kì.
TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên.
ĐĐGgk: Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì.
ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì.
ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên.
Điểm các bài kiểm tra, đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được làm tròn đến hàng phần mười.
Sử dụng thiết bị “bắn tốc độ” để kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông có những ưu điểm gì?
Sử dụng thiết bị “bắn tốc độ” để kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông có những ưu điểm là:
- Đo được tốc độ từ xa, giúp kiểm tra tốc độ của các phương tiện giao thông trên các đoạn đường, làn đường.
- Cấu tạo đơn giản, nhỏ gọn, cho kết quả nhanh và chính xác cao.
- Có thể ghi lại được hình ảnh của đối tượng vi phạm.
Mạch xoay chiều mắc nối tiếp cuộn dây thuần cảm độ tự cảm L, điện trở R = 150 3 Ω và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U0cos(2πft). Điện dung C và tần số ƒ có thẻ thay đổi được. Khi giữ nguyên C và thay đổi ƒ đến ƒ1 =25Hz hoặc ƒ2= 100Hz thì dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau nhưng lệch pha nhau 2π/3. Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào là đúng về đặc điểm của mạch khi thay đổi các thông số của mạch?
A. Cảm kháng của cuộn dây khi ƒ =ƒ2 là 150Ω
B. Hệ số công suất của mạch khi ƒ= ƒ1 hoặc ƒ=ƒ2 luôn bằng nhau, không phụ thuộc giá trị của C
C. Với ƒ=ƒ1khi thay đổi C đến giá trị C = 3 . 10 - 4 4 π ( F ) thì cường độ dòng điện hiệu dụng sẽ lớn nhất
D. Nếu không thay đổi C thì công suất của mạch sẽ đạt cực đại khi ƒ= 50Hz
Đáp án D
Khi f biến thiên qua hai giá trị 25Hz và 100Hz thì mạch có cùng cường độ dòng điện I, tức là:
U Z 1 = U Z 2 ⇔ U R 2 + ( Z L 1 - Z C 1 ) 2 = U R 2 + ( Z L 2 - Z C 2 ) 2
Vậy khí f = 50Hz thì trong mạch xảy ra cộng hưởng
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp, với L có thể thay đổi được. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Sử dụng kí điện tử người ta thấy rằng tại thởi điểm t điện áp hai đầu đoạn mạch RC là U, đến thời điểm t’ = t + π/2ω thì điện áp hai đầu đoạn mạch là - 3 U . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch so với dòng điện trong mạch lúc đó là.
A. 30 độ
B. 60 độ
C. 45 độ
D. 90 độ
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π 12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 0 , 5 3
B. 0 , 26
C. 0 , 50
D. 0 , 5 2
Đặt điện áp u = U 0 c o s ω t (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π 12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 0 , 5 3
B. 0,26
C. 0,50
D. 0 , 5 2
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t ( U 0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π/12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 3 2
B. 0,75
C. 0,50
D. 2 2
Biểu diễn vecto các điện áp. Vì U A M = U M B → AMB là tam giác cân tại M.
Từ giản đồ, ta có A ^ = B ^ = 90 0 − 15 0 = 75 0
→ φ M B = 75 0 − 15 0 = 60 0 → cos φ M B = 1 2
Đáp án C
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t ( U 0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụđiện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB gấp 3 lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π 6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 0 , 5 3
B. 0 , 5 2
C. 0 , 50
D. 1
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t U 0 v à ω k h ô n g đ ổ i vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π/12 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 0 ٫ 5 3 .
B. 0,26.
C. 0,50.
D. 0 ٫ 5 2 .
Đặt điện áp u = U 0 cos ω t (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụđiện và cuộn cảm. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB gấp 3 lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM và cường độ dòng điện trong đoạn mạch lệch pha π 6 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hệ số công suất của đoạn mạch MB là
A. 0 , 5 3
B. 0 , 5 2
C. 0,5
D. 1