Đặt 2 - 3 sự vật tìm được ở bài tập 3 và đặt câu (theo mẫu).
Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :
a) Ai là anh của Lan ?
Ai là người anh biết nhường nhịn em gái ?
b) Ai ngồi quạt cho bà ngủ ?
Ai là cô bé rất thương yêu bà ?
c) Ai là người rất thương con ?
Ai là người can đảm dám vượt qua mọi thử thách để cứu con ?
d) Ai là người bạn tốt của bé Thơ và cây bằng lăng ?
Ai đã nghĩ ra cách giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa cuối cùng ?
Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về:
Tìm các từ có nghĩa liên quan đến trung thực-tự trọng
Đặt 2 câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1.
Đặt 3câu với 3 từ chỉ sự vật.
Trái ngĩa với thật thà là gì?
Cùng nghĩa với độc ác là gì?
Các từ cùng nghĩa với trung thực-tự trọng:ngay thẳng,chân thật,thật thà,thật long,..
-Câu nói của em toát lên sự thật thà và dáng tin cậy.
-Người có tấm lòng ngay thẳng sẽ rất kiên định.
Trái nghĩa với thật thà là giả dối
Cùng nghĩa với độc ác là tàn bạo
cùng nghĩa trung thực
thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thực lòng, thực tình, thực tâm, bộc trực, chính trực, trung thực
cùng nghĩa với tự trọng ;
tự tin, trung thành, trung thực, trong sáng, hiên ngang ,
Trung thực là đúc tính tốt của con người
trái nghĩa thật thà
giả dối, dối trá, lừa đảo , lưu manh
cùng nghĩa độc ác
hung ác ,ác man, tàn bảo
Đặt 2 – 3 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
- Em có một ước mơ lớn lao, đó là được làm giáo viên.
- Mẹ em dạy em không được có ước mơ viển vông.
Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 – 2 danh từ tìm được ở bài tập 3.
Tham khảo
- Bàn, ghế trong lớp học được các cô lao công lau dọn rất sạch sẽ.
- Trên bàn học, những bút, thước, sách vở được các bạn học sinh sắp xếp rất ngăn nắp.
- Giờ ra chơi, học sinh ùa ra sân như đàn chim vỡ tổ.
Bài 1 : Đặt 3 câu theo mẫu : Ai / là gì ?
-
-
-
Bài 2 : Chỉ ra 2 bộ phận chính trong những câu sau :
a) Mùa xuân là mùa em yêu thích nhất .
-
b) Cá sấu là loài vật rất hung giữ .
-
c) Hồng , Cúc và Mai là bạn cùng nhóm học tập .
-
Bài 3 : Điền từ : Võ , vỏ vào từ thích hợp :
... cam Múa ... ... trứng ... sĩ
Ví dụ: Chú chim đang hót líu lo chào ngày mới.
Câu 1: Ông mặt trời đã mọc phía đông, gọi ngày mới tới với nhân loại.
Câu 2: Chú trâu vàng đang nhởn nhơ gặm cỏ bên lũy tre làng.
Bà đang đan áo len cho em mặc vào mùa đông.
Con chim đang đậu trên cành rồi hót líu lo chào ngày mới.
Chú chim đáp xuồng sân trường phơi nắng và nhảy múa.
Chú chim đang nhảy nhót dưới cơn mưa.
Máy bay đang bay trên bầu trời đầy ánh nắng.
Mặt trời chíếu ánh nắng rực rỡ xuống các loài hoa.
Đặt 1-2 câu nêu hoạt động, trạng thái của một sự vật ở bài tập 2.
- Con chim đang hót líu lo trên vòm cây
- Hoa cúc nở rộ một sắc vàng
- Máy bay đang bay trên trời
- Mặt trời tỏa nắng chói chang
Đặt câu với 3 từ Hán Việt tìm được ở bài tập trên.
- Quốc kì Việt Nam là sự tự hào của dân tộc.
- Gia đình em luôn hòa thuận.
- Món canh này cần thêm gia vị.
Đặt 2 câu theo mẫu:
Ai (cái gì, con gì) | là gì ? |
---|---|
M:Bạn Lan | là học sinh giỏi. |
Câu 1: ......................................................
Câu 2: ......................................................
Gợi ý: Em hãy đặt câu giới thiệu về người, sự vật.
Câu 1: Cá heo là con vật thông minh.
Câu 2: Chú Hùng là người thợ mộc giỏi.