một oxit của phi kim (X) có hóa trị VI và chứa 40% X theo khối lượng, xác định tên của X và công thức hh của oxit, cho O=16, P=31, C=12, S=32, H=1
Một oxit của phi kim (hóa trị VI) trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng . a)Xác định công thức hóa học và đọc tên oxit nói trên. b)Cho 8g oxit trên tác dụng với 152g nước thu được dung dịnh chứa axit tương ứng.tính % theo khối lượng của axit trong dung dịch thu được.
Các bạn giúp mh với
a) Gọi công thức hóa học của oxit : RO3
\(\%R=\dfrac{R}{R+16.3}.100\%=40\%\Rightarrow R=32\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\left(lưu.huỳnh.trioxit\right)\)
b) \(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo Pt : \(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8+152=160\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.}{160}.100\%=6,125\%\)
Chúc bạn học tốt
một oxit của phi kim hóa trị 6 trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng
a. xác định công thức hóa học và đọc tên của oxit nói trên
b. Cho 8g õit trên tác dụng với 152g nước thu được dd chứa axit tương ứng. Tính % theo khối lượng của axit trong dd thu được
Gọi CTHH của oxit của phi kim là: \(AO_3\)
a. Ta có: \(\%_A=\dfrac{A}{A+16.3}.100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow A=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của oxit là: SO3
b. \(PTHH:SO_3+H_2O--->H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{H_2SO_4}}=8+152=160\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{160}.100\%=6,125\%\)
Một oxide của phi kim X có hóa trị VI và chứa 52% phi kim theo khối lượng. Xác định X và cho biết công thức hóa học của oxide.
Giải và giải thích chi tiết giúp mình nha
X có hóa trị VI.
→ Oxide có CTHH là XO3.
Mà: %X = 52%
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16.3}=0,52\Rightarrow M_X=52\left(g/mol\right)\)
→ X là Cr.
Vậy: CTHH cần tìm là CrO3
1. Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
2. X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3. Xác định công thức hóa học của X?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
4.Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit
1)
Có mCu : mO = 4 : 1
=> 64.nCu : 16.nO = 4:1
=> nCu : nO = 1:1
=> CTHH: CuO
2) CTHH: MxOy
\(\dfrac{M_M.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MM = 56(Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
3)
\(m_O=\dfrac{47,06.102}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)=> x = 3
=> MR2O3 = 102
=> MR = 27(Al)
4)
CTHH: R2O3
\(\dfrac{16.3}{2.M_R+16.3}.100\%=30\%=>M_R=56\left(Fe\right)\)
=> Fe2O3
X là oxit của 1 kim loại M chưa rõ hóa trị biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3 xác định công thức hóa học của X
b. Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức là R 2 O 5 . Trong hợp chất khí với Hidro có chứa 8,82% H về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R? Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit (cho: Si = 28 ; N=14; S=32; P = 31)
c. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH 4 . Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng. Tìm R. (Cho: C=12; Si = 28 ; N=14; S=32)
Một oxit kim loại X ( chưa rõ hóa tri của X) có tỉ lệ khối lượng oxi = \(\frac{3}{7}\)% X
Xác định tên kim loại X cà công thức của oxit đem dùng.
%X+%O=100%
%X+3/7%X=100%
-->%X(1+3/7)=100%
-->%X=100%:(1+3/7)
-->%X=70%
-->%O=30%
Gọi CT:AxOy-->A có hóa trị là 2y/x
Vì A là kim loại -->2y/x có thể có các giá trị 1,2,8/3,3
%A/%O=70/30=7/3
-->Ma.x/Mo.y=7/3
-->Ma.x/16.y=7/3
-->Ma=7/3.16y/x
-->Ma=56/3.2y/x
Lập bảng
2y/x=1-->Ma=56/3
2y/x=2-->Ma=112/3
2y/x=8/3-->Ma=448/9
2y/x=3-->Ma=56
Vậy chọn Ma =56
--> 2y/x=3
-->2y=3x
-->CTHH:Fe2O3
Hóa học 8 :
Đốt cháy hoàn toàn 12,8g kim loại R hóa trị \(x\le3\)bằng một lượng õi vừa đủ thu được oxit (tạo bởi R và oxi) có khối lượng bằng 16g.
Xác định công thức của kim loại R và công thức oxit
a;2R + O2 →→2RO
b;Theo định luật BTKL ta có:
mR+mO=mRO
=>mO=8-4,8=3,2(g)
c;Theo PTHH ta có:
nR=nRO
<=>4,8R=8R+164,8R=8R+16
=>R=24
Vậy R là magie,KHHH là Mg
Dựa theo công thức bài này lm cậu nhé !
một oxit nguyên tố phi kim (x) có hóa tri VI và chứa 40% X theo khối lượn . Xác đinh tên của X và công thức hóa học của oxit
Gọi CTTQ: XO3
Ta có: \(\dfrac{40}{60}=\dfrac{M_X}{48}\)
=> MX = \(\dfrac{40.48}{60}=32\)
=> X là Lưu huỳnh (S)
CTHH: SO3
Đặt công thức tổng quát: XO3
Ta có %X = 40%
⇒ %O = 60%
Ta có
%O = \(\dfrac{48.100\%}{X+48}\) = 60%
⇔ \(\dfrac{48.100}{X+48}\)= 60
⇔ 4800 = 60X + 2880
⇔ 1920 = 60X
⇔ X = 32 (S)
Vậy X là lưu huỳnh và CTHH của oxit là SO3