nêu nơi phân bố,nhiệt độ trung bình,lượng mưa trung bình,động vật,thực vật ở rừng nhiệt đới
Đới lạnh được xem là hoang mạc lạnh của Trái Đất, vì: . .....................................
-Nhiệt độ trung bình ở đây: ...................................................
- Độ chênh nhiệt độ: .........................................................
- Lược mưa: ........................................................
- Do tính chất: ........................................... và ............................................ của khí hậu đới lạnh nên thực vật ........................ động vật .............................................. Cảnh quan gần giống như hoang mạc ở đới nóng.
Vì đới lạnh cũng có lượng mưa ít, rất khô hạn, biên độ nhiệt ngày và năm lớn, có rất ít người sinh sống, thực động vật nghèo nàn nên cũng được coi như hoang mạc nhưng nhiệt độ quá thấp nên gọi là hoang mạc lạnh.
Môi trường nhiệt đới không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm từ 50
đến chí tuyến cả hai bán cầu.
B. Nhiệt độ trung bình trên 200C.
C. Lượng mưa trung bình từ 500 mm – 1500 mm.
D. Thực vật xanh quanh năm phát triển.
Môi trường nhiệt đới không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm từ 50 đến chí tuyến cả hai bán cầu.
B. Nhiệt độ trung bình trên 200C.
C. Lượng mưa trung bình từ 500 mm – 1500 mm.
D. Thực vật xanh quanh năm phát triển.
Môi trường nhiệt đới không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Nằm từ 50
đến chí tuyến cả hai bán cầu.
B. Nhiệt độ trung bình trên 200C.
C. Lượng mưa trung bình từ 500 mm – 1500 mm.
D. Thực vật xanh quanh năm phát triển.
Hoang mạc ôn đới khác hoang mạc đới nóng ở điểm nào? ( Chọn nhiều đâp án đúng)(0.5 Points)A. Nhiệt độ trung bình thấp hơnB. Nhiệt độ và lượng mưa đều thấpC. Lượng mưa cả năm cao hơnD. Nhiệt độ trung bình cao hơn
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở môi trường đới lạnh? (Hình 21.3 Sgk/68)
- Nhiệt độ tháng cao nhất:
- Nhiệt độ tháng thấp nhất:
- Biên độ nhiệt:
- Lượng mưa trung bình năm:
- Tháng mưa nhiều:
- Tháng mưa ít:
=> Kết luận:
Giúp mình với mai thi rồi !!
Hình 21.3: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon-man (Ca-na-đa).
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tháng cao nhất dưới 10°c (tháng 7).
- Nhiệt độ thấp nhất: -30°c (tháng 2).
- Số tháng có nhiệt độ trên 0°c (tháng 6 đến tháng 9).
- Số tháng có nhiệt độ dưới 0°c (tháng 9 đến tháng 5).
- Biên độ nhiệt năm: 40°c.
* Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm là 133 mm, tháng mưa nhiều nhất: 20 mm (tháng 7). Các tháng khác dưới 20 mm, mưa dưới dạng tuyết rơi.
* Nhận xét: Ở đới lạnh có khí hậu lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết rơi.
Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa khác biệt so với môi trường nhiệt đới là
A nhiệt độ trung bình trên 20 đám C
B biên độ nhiệt trung bình lớn
C mưa tập trung theo mùa
D nhiệt độ và lượng mưa theo mùa gió
Đặc điểm khí hậu đới nóng *
1 điểm
A. Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình cao, mưa lớn
B.Nhiệt độ trung bình năm dưới 20 độ, mưa từ 500-1000mm
C. Lượng mưa trung bình dưới 500mm, nhiệt độ thấp
D. Nóng quanh năm, lượng mưa nhỏ
nhận xét biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở trạm cơ khí tượng hon-man theo các yếu tố sau đây
nhiệt độ trung bình
biên độ nhiệt
lượng mưa trung bình
mùa mưa , mùa khô
đặc điểm khí hậu
đới khí hậu
Ở đới lạnh (Hàn đới) có đặc điểm về khí hậu là
A. quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình trên 20 độ C; lượng mưa lớn từ 1500 – 2000 mm/năm.
B. nhiệt độ trung bình dưới 20 độ C, các mùa trong năm rõ rệt; lượng mưa từ 500 –1000 mm/năm.
C. quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình trên 20 độ C; lượng mưa nhỏ dưới 500 mm/năm.
D. lạnh quanh năm , nhiệt độ trung bình dưới 10 độ C; lượng mưa nhỏ dưới 500 mm/năm.
Đặc điểm chung của từng kiểu rừng nhiệt đới : Phân bố, khí hậu, cấu trúc, động vật, thực vật, phân loại
nêu đặc điểm của môi trường đới nóng , vị trí , khí hậu đặc điểm sinh vật . đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm , môi trường nhiệt đới,moitruong nhiệt đới gió mùa giới hạn nhiệt độ , lượng mưa, thực vật .kể tên các môi trường ở đới nóng
Các môi trường ở đới nóng là:
- Môi trường Xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
Đặc điểm của đới nóng
- Vị trí: Khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
- Chiếm 1 phần lớn diện tích đất nổi trên thế giới
- Thế giới động, thực vật phong phú, đa dạng
- Nơi tập trung đông dân cư, đặc biệt là các nước đang phát triển
Đặc điểm của môi trường Xích đạo ẩm:
- Nóng, ẩm quanh năm
- Chênh lệch nhiệt độ các tháng rất nhỏ, nhưng chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lại hơn 10oC
- Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm
- Độ ẩm cao, trung bình 80%
- Rừng cây phát triển rậm rạp
- Cây xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tàng, cao 40-50m
- Trong rừng có các loại dây leo thân gỗ; ở vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có rừng ngập mặn
Đặc điểm của nhiệt đới:
- Vị trí: Khoảng từ vĩ tuyến 5oC đến chí tuyến ở 2 bán cầu
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20oC
- Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm
- Nhiệt độ cao quanh năm, có một thời kì khô hạn.
- Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt càng lớn
- Thiên nhiên thay đổi theo mùa.
+ Mùa mưa, cây cối tốt tươi, chim thú linh hoạt
+ Mùa khô, cây cối héo úa, vàng, các con thú đi tìm những nơi có nước; lượng nước sông giảm, lòng sông thu hẹp
- Thảm thực vật thay đổi dần về 2 chí tuyến: rừng thưa chuyển đồng cỏ nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là nủa hoang mạc
Đặc điểm của nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: Ở Đông Nam Á và Nam Á
- Mùa hạ: gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào mang theo không khí mát mẻ, mưa nhiều
- Mùa đông: gió từ lục địa châu Á thổi ra mang theo không khí lạnh và khô
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC
- Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8oC
- Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm, thay đổi tuỳ thuộc vào gần hay xa biển, vào sườn núi dón gió hay khuất gió
- Khí hậu thay đổi thất thường
- Thời tiết lượng mưa thay đổi theo mùa
- Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa:
- Một số cảnh quanh thiên nhiên:
+ Rừng có nhiều tầng
+ Đồng cỏ nhiệt đới
+ Rừng ngập mặn
-Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú
- Môi trường thuận lợi để trồng cây lương thực, cây công nghiệp
-