Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, hãy xác định:
- Các tuyến đường bộ huyết mạch và đường sắt.
- Các cảng biển lớn và cảng hàng không quốc tế ở nước ta.
Dựa vào hình 14.2 và thông tin trong bài em hãy.
- Xác định các mốc đường cơ sở trên biển dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta.
- Xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Tham khảo
- Đường cơ sở trên biển dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta là đường thẳng gãy khúc, nối liền 12 điểm có tọa độ xác định. Cụ thể là:
+ Mốc 0 - nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia.
+ Mốc A1 - tại hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.
+ Mốc A2 - tại hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau
+ Mốc A3 - tại hòn Tài Lớn, Côn Đảo
+ Mốc A4 - tại hòn Bông Lang, Côn Đảo
+ Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo
+ Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận
+ Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa
+ Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên
+ Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định
+ Mốc A10 - đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
+ Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị
- Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định bằng 21 điểm có tọa độ xác định, nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
Hãy xác định trên bản đồ Giao thông vận tải các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay ở Duyên, hải Nam Trung Bộ.
- Các tuyến đường bộ chủ yếu: quốc lộ 1A, đường Hổ Chí Minh, đường 24, 25, 26,27,28,19.
- Các tuyến đường sắt chủ yếu: đường sắt Bắc - Nam.
- Các cảng biển: Đà Nẵng, Kì Hà (Quảng Nam), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang, Cam Ranh (Khánh Hoà).
- Các sân bay: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Tuy Hoà, Cam Ranh,
Đọc thông tin, quan sát hình 26.1 và dựa vào bảng 26.6, hãy:
- Xác định trên bản đồ một số sân bay, cảng biển.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ Trung Quốc.
Tham khảo
- 1 số sân bay, cảng biển
+ Sân bay: Bắc Kinh, Phố Đông, Bạch Vân, Đài Bắc, Hồng Kông, Vũ Hán
+ Cảng biển: Thượng Hải, Ninh Ba, Thâm Quyến, Hồng Kông, Cao Hùng, Đại Liên, Phúc Châu, Thanh Đảo, Thiên Tân.
- Tình hình
ngành dịch vụ phát triển nhanh và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tỉ trọng đóng góp của ngành này cao nhất trong GDP (năm 2020 là 54,5%). Với cơ cấu ngành đa dạng:
- Giao thông vận tải: hệ thống giao thông vận tải của Trung Quốc từng bước được nâng cấp, mở rộng và hiện đại hoá.
+ Trung Quốc có hơn 130 nghìn km đường sắt; 5 triệu km đường ô tô (năm 2020).
+ Mạng lưới giao thông nông thôn được cải thiện.
+ Trung Quốc đang đầu tư mạnh vào hạ tầng giao thông khu vực miền Tây để thu hẹp khoảng cách với miền Đông, góp phần vào phát triển chung của đất nước.
+ Trung Quốc có 238 sân bay (năm 2020). Các sân bay quốc tế lớn là: Bắc Kinh, Phố Đông (Thượng Hải), Bạch Vân (Quảng Châu),...
+ Trung Quốc có đội tàu vận tải thương mại lớn thứ hai thế giới, có tới 7 trong số 10 cảng đông đúc nhất trên thế giới (năm 2020). Các cảng biển lớn của Trung Quốc là: Thượng Hải, Ninh Ba, Thâm Quyến,...
- Bưu chính viễn thông:
+ Hoạt động bưu chính phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, mạng lưới phủ kín rộng khắp đất nước. Trung tâm bưu chính lớn nhất là Bắc Kinh.
+ Viễn thông phát triển mạnh, Trung Quốc đứng thứ hai thế giới về số lượng vệ tinh ngoài không gian (năm 2020). Các trung tâm viễn thông lớn của Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải,....
- Du lịch phát triển nhanh và ngày càng chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
+ Năm 2019, Trung Quốc đón hơn 31,9 triệu lượt khách quốc tế.
+ Du lịch góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế và tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, khai thác được các tiềm năng để phát triển kinh tế.
- Thương mại
+ Ngoại thương phát triển mạnh:
▪ Đứng đầu thế giới về tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu, chiếm 13,1 % toàn thế giới (năm 2020).
▪ Có quan hệ buôn bán với hơn 200 nước và vùng lãnh thổ trên thế giới, các đối tác thương mại chủ yếu là: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Cộng hòa Liên bang Đức, Liên bang Nga, Hàn Quốc, các nước ASEAN,...
+ Nội thương:
▪ Trung Quốc là trung tâm thị trường bán lẻ lớn thứ hai trên thế giới; tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ của các hộ gia đình chiếm hơn một nửa tổng sản phẩm quốc nội.
▪ Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu,... là các trung tâm tiêu dùng nội địa lớn của đất nước này.
- Tài chính ngân hàng:
+ Phát triển nhanh và có quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng.
+ Khu vực ngân hàng có tốc độ tăng trưởng vào loại nhanh nhất trong các ngành kinh tế, đạt 19% trong suốt hai thập kỉ 1990 và 2000.
+ Các trung tâm tài chính, ngân hàng lớn hàng đầu ở Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải, Hồng Công, Thâm Quyến…
Câu 1: (Thông hiểu)
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông vì:
A. Nhờ vị trí nằm ở ngã tư đường giao thông hàng hải quốc tế.
B. Nhờ có cảng tốt nhất trong vùng.
C. Nhờ có đường bờ biển dài nhất nước ta.
D. Nhờ hệ thống giao thông đường biển, đường sông và đường bộ với các vùng ở Việt Nam, Thái Lan và Lào.
Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sông,đường biển,các tuyến đường chính,các cảng sông cảng biển(nội địa,quốc tế) .
AI GIỎI ĐỊA GIÚP MÌNH VS Ạ .
- Đường sông: Việt Nam có hệ thống sông ngòi phong phú, tuy nhiên, đường sông vẫn chưa được chú trọng phát triẻn. Các tuyến đường sông chính như sông Hồng, sông Sài Gòn, sông Cửu Long đang được đầu tư và nâng cấp.
- Đường biển: Việt Nam có đường bờ biển dài hơn 3.200km, với các cảng biển lớn như cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Cái Lân, cảng Hòn Gai, cảng Cát Lái, cảng Sài Gòn. Tuy nhiên, còn nhiều hạn chế về cơ sở hạ tầng và quản lý cảng biển.
- Tuyến đường chính: Việt Nam đang đầu tư và xây dựng nhiều tuyến đường cao tốc, đường bộ và đường sắt để kết nối các vùng miền và giảm tải cho đường bộ.
- Cảng sông cảng biển: Việt Nam có nhiều cảng sông và cảng biển, trong đó có các cảng quốc tế như cảng Cát Lái, cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Cái Lân.
Dựa vào hình 24.3 (SGK trang 87) và hình 26.1 (SGK trang 96) hoặc Atlat địa lí Việt Nam , hãy xác định:
- Các cảng biển
- Các bãi cá, bãi tôm
- Các cơ sở sản xuất mới
- Những bãi biển có giá trị nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Các cảng biển: Vinh, Đồng Hới, Huế, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Các bãi tôm, cá:
+ Các bãi cá: Bạch Long Vĩ, Thanh Hóa – Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình – Quảng Trị, Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận – Bình Thuận.
+ Các bãi tôm: Bạch Long Vĩ, Thanh Hóa – Nghệ An, Quảng Bình ,Thừa Thiên - Huế - Đà Nẵng, Bình Định - Phú Yên, Khánh Hòa - Ninh Thuận – Bình Thuận.
- Các cơ sở sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh.
- Các bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng:
+ Bắc Trung Bộ: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cô.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đại Lẵng, Nha Trang, Mũi Né.
- Nhận xét: ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển: giao thông vận tải biển, khai thác hải sản, sản xuất muối, du lịch, tham quan, nghĩ dưỡng.
Bài 1: Dựa vào hình 24.3 (SGK trang 87) và hình 26.1 (SGK trang 96) hoặc Atlat địa lí Việt Nam , hãy xác định:
- Các cảng biển
- Các bãi cá, bãi tôm
- Các cơ sở sản xuất mới
- Những bãi biển có giá trị nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
- Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
xác định các tuyến đường giao thông,cảng biển cảng hàng không quan trọng nêu rõ ngành nào chiếm ưu thế vì sao giúp em vs em cần gấp ạ
Phát biểu nào không đúng với vai trò của biển Đông trong sự phát triển kinh tế nước ta hiện nay?
A. Vận tải hàng hóa các nước trong khu vực và quốc tế.
B. Xây dựng hải cảng và phát triển du lịch.
C. Cung cấp nhiều loại tài nguyên.
D. Là tuyến giao thông hàng hải quan trọng giữa châu Á với châu Âu.
Dựa vào trang 27 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học
a) Hãy nêu thông tin các mỏ khoáng sản của vùng Bắc Trung Bộ theo yêu cầu ( Loại khoáng sản, tên mỏ, thuộc tỉnh nào?)
b) Kể tên :
- Các trung tâm công nghiệp của vùng và các ngành của mỗi trung tâm
- Các cảng biển của vùng
- Các tuyến quốc lộ xuyên vùng
- Các tuyến đường sang Lào ( điểm đầu ở Việt Nam và điểm cuối ở biên giới Việt - Lào)
a) Các mỏ khoáng sản của vùng Bắc Trung Bộ
- Sắt : mỏ Thạch Khê thuộc tỉnh Hà Tĩnh
- Crom : mỏ Cổ Định thuộc tỉnh Thanh Hóa
- Thiếc - Vonphram : mỏ Quỳ Hợp thuộc tỉnh Nghệ Anh
- Đá quý : Mỏ Quỳ Châu thuộc tỉnh Nghệ An
- Mangan : Nghệ An
- Ti tan : Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế
- Vàng : phía tây Nghệ An
- Niken : Thanh Hóa
- Than Nâu : Phía tây Nghệ An
- Antimoan : Phía tây Nghệ An, Thanh Hóa
- Đá vôi xi măng : Thanh Hóa
- Sét, Cao lanh : Quảng Bình
- Pirit : Thừa Thiên Huế
b) Kể tên :
- Các trung tâm công nghiệp của vùng và các ngành của mỗi trung tâm
+ Thanh Hóa : cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, xenlulo, khai thác chế biến lâm sản
+ Bỉm Sơn : Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng
+ Vinh : Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng
+ Huế : cơ khí, dệt, may, chế biến nông sản
- Các cảng biển của vùng : Cửa Lò ( Nghệ An), Vũng Áng ( Hà Tĩnh), Cửa Gianh, Nhật Lệ (Quảng Binh), Thuận An, Chân Mây ( Thừa Thiên Huế)
- Các cửa khẩu trên biên giới Việt Lào : Na Mèo (Thanh Hóa), Nậm Cắn, A Đớt ( Thừa Thiên Huế)
- Các tuyến quốc lộ xuyên vùng : 1A, đường Hồ Chí Minh
- Các tuyến đường sang Lào : đường số 7 ( Diễn Châu - Luông Phabang), đường số 8 ( Vinh - Viên Chăn), đường số 9 ( Đông Hà - Xavanakhet)