bão nhiệt đới là gì
21 Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:
A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.
B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.
C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.
D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.
22 Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:
A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.
B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.
C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp
23 Hệ thống sông không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc –đông nam của là:
A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang B. Sông Hồng C. Sông Mã D. Sông Cả
24. Sông chảy theo hướng vòng cung là:
A. Sông Chảy B. Sông Mã C. Sông Gâm D. Sông Mê Công
25. Chế độ nhiệt trên biển Đông
A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
26 Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:
A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
27 .Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu thể hiện:
A. Nhiêt độ trung bình năm của không khí đều vượt 21oC.
B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau.
C. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%.
D. Tất cả các ý trên
28.Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi:
A. Hoàng Liên Sơn
B. Trường Sơn Bắc
C. Bạch Mã
D. Trường Sơn Nam.
29. Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy:
A. Tháng 6 B. Tháng 7 C. Tháng 8 D. Tháng 9
Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:
A. Mùa hè B. Hè thu C. Mùa thu D. Thu đông
30. Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta:
A. Sông Hồng và sông Mã B. Sông Mã và sông Đồng Nai
C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công D. Sông Hồng và sông Mê Công
Dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão là nguyên nhân làm cho
A. mùa mưa nước ta nhanh dần từ Bắc vào Nam.
B. mùa khô nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. mùa mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.
D. mùa khô nước ta nhanh dần từ Bắc vào Nam.
Đáp án: C
Giải thích:
- Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới quét qua → gây mưa cho cả nước.
- Do hoat động của dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam kết hợp với mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam
⇒ mùa mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 6. Đặc điểm khí hậu vào mùa đông của môi trường đới lạnh:
A. Mùa đông ngắn, thường có bão tuyết, nhiệt độ trung bình dưới 100 C
B. Mùa đông kéo dài, không có bão tuyết, nhiệt độ trung bình dưới 100 C
C. Mùa đông kéo dài, thường có bão tuyết, nhiệt độ trung bình dưới -100 C
D. Mùa đông ngắn, không có bão tuyết, nhiệt độ trung bình dưới 100 C
Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta?
A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.
B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.
C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.
D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất cảu bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.
Giải thích: (trang 115 SGK Địa lí 8).
Mưa lớn do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên thường tập trung ở:
A. Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Trung Bộ
B. Đông Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ
C. Bắc Trung Bộ và Trung Bộ
D. Duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ
Mưa lớn do bão và áp thấp nhiệt đới gây nên thường tập trung ở duyên hải Bắc Bộ và Trung Bộ. Thường kéo dài nhiều ngày và gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây?
A. động đất, sóng thần. B. bão, lốc.
C. hạn hán, lũ lụt. D. núi lửa.
Câu 19: Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:
A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.
B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.
C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.
D. chế độ nước sông thất thường.
Câu 20: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Lạnh – Khô – Ít mưa B. Nóng – Ẩm - Mưa nhiều.
C. Nóng – Ẩm – Mưa nhiều theo mùa D. Nóng - khô quanh năm
Câu 21: Môi trường khô hạn nhất ở đới nóng là:
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc
Câu 22: Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng
A. Rau quả ôn đới. C. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.
B. Cây dược liệu. D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.
Câu 26: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:
A. Môi trường ôn đới hải dương. C. Môi trường ôn đới lục địa.
B. Môi trường hoang mạc. D. Môi trường địa trung hải.
Câu 27 Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do:
A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.
B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.
D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.
Câu 28: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của :
A. ôn đới lục địa. C. ôn đới hải dương.
B. địa trung hải. D. cận nhiệt đới ẩm.
Câu 29: Phần lớn các hoang mạc nằm:
A. Châu Phi và châu Á. B. Hai bên đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu.
C. Châu Phi. D. Châu Âu và nằm sâu trong nội địa.
Câu 30: Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?
A. Thời tiết thay đổi thất thường.
B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.
C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.
D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.
Câu 45: Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh
A. Mùa đông rất dài, mùa hạ chỉ kéo dài 2 – 3 tháng. B. Nhiệt đột trung bình luôn dưới – 100C
C. Lượng mưa trung bình năm rất thấp (dưới 500mm).
D. Mùa hạ nhiệt độ tăng lên, cao nhất khoảng 150C.
Câu 54: Trong các hoang mạc đôi chỗ có các ốc đảo là:
A. Nơi có nước nhưng không có các loài sinh vật và con người sống ở đó.
B. Nơi khô hạn nhất của hoang mạc.
C. Nơi có các loài sinh vật và có rất nhiều nước.
D. Nơi có nước, các loài sinh vật và con người sống ở đó.
Câu 55: Ở Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào ở đới nóng?
A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 56. Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van D. Rừng ngập mặn
Câu 57: Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp
A. Do con người dùng tàu phá bang. B. Do Trái Đất đang nóng lên.
C. Do nước biển dâng cao. D. Do ô nhiễm môi trường nước.
Câu 58. Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:
A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng. B. đất ngập úng, glây hóa
C. đất bị nhiễm phèn nặng. D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.
Câu 59: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:
A. Sản xuất công nghiệp B. Phát triển dịch vụ
C. Sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp D. Thương mai, du lịch
Câu 60. Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:
A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan. B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc. D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.
Câu 61: Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là:
A. Đông Bắc B. Đông Nam C. Tây Nam D. Tây Bắc.
Câu 62: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát
A. Ô nhiễm môi trường. C. Ách tắc giao thông đô thị.
B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 63: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc. C. gió Tín phong. D. gió Đông Nam.
Câu 64: Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa?
A.rừng cây rụng lá vào mùa khô. B. đồng cỏ cao nhiệt đới. C. rừng ngập mặn. D. rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 65: Loại gió mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa
A. gió mùa Tây Nam. C. gió mùa Đông Bắc.
B. gió Tín phong. D. gió Đông Nam.
Có bạn nào biết mấy câu này không ? Giúp mình với, mai mình thi rồi.
Câu 6: C
Câu 19: A
Câu 20:
Câu 21: D
Câu 22: C
Câu 26: C
Câu 27: C
Câu 28: B
Câu 29: B
Câu 30: A
Câu 45: D
Câu 54: D
Câu 55: C
Câu 56: D
Câu 57: B
Câu 58: D
Câu 59: C
Câu 60: B
Câu 61: A
Câu 62: D
Câu 63: A
Câu 64: D
Câu 65: A
Tại sao các cơn bão nhiệt đới ở biển đông đều hình thành ở phi Phillippines?
tham khảo:
Phillippines nằm trên Vành đai lửa Thái Bình Dương và gần với đường xích đạo, nơi có không khí ấm và nhiệt độ đại dương thường xuyên cao trên 28°C, giúp tăng tốc độ bay hơi của nước, cho phép tích tụ lượng mưa nhanh hơn. Điều này kết hợp với biến đổi khí hậu làm tăng tần suất xuất hiện của các cơn bão
Ảnh trên chụp sơ đồ bão Pabuk và áp thấp nhiệt đới Usman phải không ?
Vùng núi Tây Bắc có thiên nhiên là
A. nhiệt đới gió mùa phân hóa theo độ cao
B. cận nhiệt gió mùa phân hóa theo độ cao
C. ôn đới gió mùa phân hóa theo độ cao
D. chịu ảnh hưởng của nhiều bão