Từ thí nghiệm sơ đồ hình 8.6, hãy giải thích kết quả phép lai từ P đến F1.
Dưới đây là kết quả thí nghiệm lai ruồi giấm của Moocgan. Hãy giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
♂ Thân xám, cánh dài x ♀ Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
Ta thấy:
Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
→ Thân xám >> thân đen; cánh dài >> cánh cụt và F1 thân xám, cánh dài dị hợp tử hai cặp gen.
Mặt khác: Cho F1 lai phân tích thì được tỉ lệ Fa: 1: 1 giống phép lai phân tích đối với một tính trạng → Hai gen quy định hai tính trạng màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một NST.
Quy ước: A – thân xám, a- thân đen; B – cánh dài; b – cánh cụt
Sơ đồ lai:
Pt/c: ♀ (Thân xám, cánh dài) x ♂ (Thân đen, cánh cụt)
F1: 100% (thân xám, cánh dài)
♂ (Thân xám, cánh dài) x ♀ (Thân đen, cánh cụt)
Fa: 1 (thân xám, cánh dài): 1 (thân đen, cánh cụt)
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng à 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
- Quy ước gen:
A: quy định hoa đỏ
a: quy định hoa trắng
- Theo giả thiết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 315 (đỏ) : 245 (trắng) ~ 9 : 7. F1 có 16 tổ hợp gen = 4 × 4 và như vậy cơ thể F1 phải là dị hợp tử về 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ F2 là 9 : 7 # 9 : 3 : 3 : 1 nên tính trạng màu hoa do 2 cặp gen quy định và tác động theo kiểu tương tác bổ sung.
- Sơ đồ lai:
Kiểu gen: 9A – B–: 3A – bb : 3aaB – :1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ : 7 trắng
Câu 1. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản của di truyền học?
Câu 2. Nêu kết quả các thí nghiệm của Menđen
Câu 3. Viết sơ đồ lai từ P 🡪 F1 trong trong phép lai 1 cặp tính trạng
Câu 4.
- Phát biểu nội dung quy luật phân ly của Mendel
- Hãy cho biết nội dung, mục đích của phép lai phân tích
Câu 5.
- NST là gì ? Tính đặc trưng của bộ NST? Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
- Các hoạt động của NST trong nguyên phân? Kết quả? Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân?
Câu 6.
- Thụ tinh là gì? Hợp tử được tạo nên từ các giao tử nào?
- Hãy cho biết loại tế bào nào có khả năng giảm phân tạo giao tử? kết quả của quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
Câu 7. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Hãy giải thích tại sao?
Câu 8. Nêu cấu tạo hóa học của phân tử ADN. ADN có những chức năng cơ bản nào?
Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
Câu 9. Nêu cấu trúc không gian của phân tử AND? Hệ quả của NTBS thể hiện ở những điểm nào?
Câu 10. Viết được trình tự nuclêôtit trong đoạn mạch bổ sung của ADN
Ví dụ:
Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– G – T – G – X – T – A – G – T – A –
Viết đoạn mạch bổ sung của mạch ADN trên?
Câu 10: Mạch bổ sung:
\(\left[{}\begin{matrix}1:-G-T-G-X-T-A-G-T-A-\\2:-X-A-X-G-A-T-X-A-T-\end{matrix}\right.\)
Những câu trên đều là lý thuyết, bạn xem trong sgk hoặc vở ghi bài nhé!
Một người làm vườn trồng toàn cây cà chua quả đỏ. Thấy F1 xuất hiện có cà chua quả đỏ và quả vàng. Hãy giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F1
- Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng.
- Quy ước: $A$ quả đỏ; $a$ quả vàng.
- Quả đỏ có 2 kiểu gen: $AA;Aa$
- Quả vàng có kiểu gen: $aa$
- Ở $F_1$ có cả quả đỏ và vàng mà ở vườn không có cây quả vàng \(\rightarrow\) $P$ dị hợp 2 cặp tính trạng.
$P:$ $Aa$ \(\times\) \(Aa\)
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F_1:$ $1AA;2Aa;1aa$ $(3$ đỏ; $1$ vàng $)$
Câu 2: Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
Trả lời Tỉ lệ 9 : 7 vì thế đây là kiểu tương tác bổ sung.
ở một loài thục vật , P thuần chủng hạt vàng vỏ nhăn lai với hạt xanh vỏ trơn được f1 là 100% hạt vàng vỏ trơn . cho f1 tự thụ phấn được 350 hạt f2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 65 hạt vàng nhăn . giải thích kết quả thí nghiệm và viết sơ đồ lai
Viết sơ đồ phép lai từ P đến F1 và so sánh kết quả con lai F1 trong hai trường hợp sau ?
Hoa đỏ (Kiểu gen AA) x Hoa trắng (Kiểu gen aa)
Quy ước gen: A đỏ a trắng
TH1: P. AA( đỏ). x. aa( hoa trắng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% đỏ)
TH2: ????
ở một loài thực vật, tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. Đem các cây hạt vàng lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ cây hạt xanh chiếm 16%
a. Giải thích phép lai và vẽ sơ đồ lai từ P đến F1
b. Nếu cho các cây vàng F1 trên tự thụ phấn sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen kiểu hình ở đời con như thế nào?
c. Có những lưu ý gì khi thực hiện thí nghiệm giao phấn này nếu loài thực vật tham gia thí nghiệm là đậu Hà lan
để nghiên cứu sự di truyền tính trạng ở cà chua ta thực hiện phép lai giữa 2 cây cà chua thuần chủng quả tròn lai với quả dài thu được f1. cho f1 tự thụ. f2 thu được tỏ lệ kiểu hình 3 tròn: 1 dài. giải thích kết quả lai, biện luận và viết sơ đồ lai? để đời con có sự phân li tính theo tỉ lệ 1 tròn: 1 dài thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào
Ở một loài thực vật, khi cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng được F1 phân ly với tỉ lệ 5 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ. Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
P : hoa đỏ x hoa trắng
F1: 5 trắng : 3 đỏ
=> 8 tổ hợp giao tử ( = 4 x 2)
Có cá thể P tạo 4 loại giao tử
=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định
Quy ước: A_B_ : đỏ
A_bb; aaB_ ; aabb : trắng
SĐL : P1: AaBb (đỏ) x aaBb (trắng)
G AB,Ab, aB,ab aB,ab
F1: 1AaBB : 2AaBb
1Aabb : 1aaBB : 2aaBb :1 aabb
KH : 3 đỏ : 5 trắng
P2 : AaBb (đỏ) x Aabb (trắng) <tương tự>