Tóm tắt những đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta.
1 Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở Châu Á
2 Tình hình phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp của các nước châu Á
3 Tình hình phát triển và phân bố của ngành công nghiệp của các nước châu Á
Tình hình giáo dục và khoa cử thời Lê sơ có đặc điểm gì nổi bật? Hiện nay nhà nước ta có những chính sách gì về phát triển giáo dục?
Tham khảo:
- Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám ở kinh thành Thăng Long; ở các đạo, phủ đều có trường công, hằng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại. Đa số dân đều có thể đi học trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát.
- Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho. Đạo Nho chiếm địa vị độc tôn. Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.
- Thời Lê sơ (1428 - 1527), tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.
Kế thừa và phát triển chính sách giáo dục đã được quy định trong Hiến pháp năm 1980, Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) đã xác định những nguyên tắc và nội dung cơ bản của chính sách giáo dục:
- Coi trọng bồi dưỡng cho học sinh, sinh viên khát vọng mãnh liệt xây dựng đất nước giàu mạnh, gắn liền lập nghiệp bản thân với tương lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi cho học sinh, sinh viên bản lĩnh, phẩm chất, lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại;
- Triển khai thực hiện hệ thống kiểm định khách quan, trung thực chất lượng giáo dục, đào tạo;
- Hoàn chỉnh và ổn định lâu dài hệ thống giáo dục quốc dân; chú trọng phân luồng đào tạo sau trung học cơ sở; đảm bảo liên thông giữa các cấp đào tạo. Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học, tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng đào tạo. Xúc tiến xây dựng một số trường đại học của Việt Nam đạt đẳng cấp quốc tế, đào tạo nhân tài cho đất nước;
- Mở rộng quy mô dạy nghề và trung học chuyên nghiệp, đảm bảo tốc độ tăng nhanh hơn đào tạo đại học, cao đẳng. Quy mô tuyển sinh dạy nghề dài hạn tăng khoảng 17%/năm và trung học chuyên nghiệp tăng 15%/năm;
- Phát triển rộng khắp và nâng cao chất lượng các trung tâm giáo dục cộng đồng;
- Tích cực triển khai các hình thức giáo dục từ xa;
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và đào tạo, rà soát sắp xếp lại mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề;
- Đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng các trường công lập; bổ sung chính sách ưu đãi để phát triển các trường ngoài công lập và các trung tâm giáo dục cộng đồng. Có lộ trình cụ thể cho việc chuyển một số cơ sở giáo dục, đào tạo công lập sang dân lập, tư thục; xóa bỏ hệ bán công. Khuyến khích thành lập mới và phát triển các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề ngoài công lập, kể cả trường do nước ngoài đầu tư;
- Sửa đổi chế độ học phí đi đôi với đổi mới cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo theo hướng xác định đầy đủ chi phí dạy và học, chia sẻ họp lý trách nhiệm chi trả giữa nhà nước, xã hội và người học. Thực hiện miễn, giảm học phí và cấp học bổng cho học sinh nghèo, học sinh thuộc diện chính sách và học sinh giỏi;
- Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục, đào tạo ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống trường lớp, cơ sở vật chất - kĩ thuật các cấp học, mở thêm các trường nội trú, bán trú và có chính sách đảm bảo đủ giáo viên cho các vùng khó khăn như đồng bào dân tộc thiểu số, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, nơi biên giới, hải đảo... Phấn đấu đưa các chỉ số phát triển giáo dục và đào tạo ở đồng bằng sông Cửu Long lên ngang bằng trình độ bình quân chung của cả nước;
- Đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo. Nhà nước thực hiện đúng chức năng định hướng phát triển, tạo lập khung pháp lý và kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực thi pháp luật, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong giáo dục và đào tạo; chống bệnh thành tích; tập trung khắc phục những tiêu cực trong dạy thêm, học thêm, thi cử, tuyển sinh, đánh giá kết quả học tập và cấp chứng chỉ, văn bằng;
- Đổi mới tổ chức và hoạt động, đề cao và đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trường, nhất là các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề;
- Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo nhằm tiếp thu những kinh nghiệm quý báu trong giáo dục ở nước ngoài như chương trình dạy học theo tín chỉ, phương pháp dạy tình huống, phương pháp lấy người học làm trung tâm, phương pháp đối thoại, phương pháp socratic, phương pháp làm việc nhóm, phương pháp diễn án, phương pháp làm bài tự luận, phương pháp trắc nghiệm, phương pháp phản biện khoa học...
nêu đặc điểm sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta
- Hiện nay, hằng năm cả nước khai thác khoảng 2,5 triệu mét khối gỗ trong các khu rừng sản xuất, chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
- Chúng ta đang đầu tư để phấn đấu đến năm 2010 trồng mới 5 triệu ha rừng, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45%, chú trọng bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng.
- Mô hình nông lâm kết hợp đang được phát triển, góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sông cho nhân dân.
Câu 1:Phân tích được vai trò của các nhân tố kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
Câu 2: Cơ cấu dân số nước ta có những đặc điểm gì nổi bật?
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố như thế nào?
Câu 4:Dựa vào các bảng số liệu, rèn kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích?
Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở những mặt nào?
Ai giải giúp mk mấy câu này được ko
Câu 1. Em tham khảo tài liệu sách giáo khoa Địa lí 9, bài 11, trang 40-41 hoặc khoá học Địa lí 9 trên web OLM nhé.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của cơ cấu dân số nước ta:
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, có xu hướng biến đổi sang già hoá nhanh.
- Tỉ số giới tính có sự biến đổi nhanh chóng. Hiện nay, giới nam nhiều hơn giới nữ.
Câu 3. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều:
- Dân cư tập trung đông ở đồng bằng và ven biển do điều kiện thuận lợi về tự nhiên, giàu tài nguyên, kinh tế phát triển.
- Dân cư thưa thớt ở trung du và miền núi.
Câu 4. Câu này phải có bảng số liệu mới vẽ, nhận xét và giải thích biểu đồ được nhé.
Câu 5. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta được thể hiện qua:
- Theo ngành kinh tế.
- Theo thành phần kinh tế.
- Theo lãnh thổ.
Nêu tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp nước ta
Gợi ý làm bài
Vùng |
Điều kiện sinh thái nông nghiệp |
Điều kiện kinh tế- xã hội |
Trình độ thâm canh |
Chuyên môn hoá sản xuất |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Núi, cao nguyên, đồi thấp. - Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. |
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp. - Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. - Ở vùng núi còn nhiều khó khăn. |
- Nhìn chung trình độ thâm canh thấp; sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao. |
- Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,...). - Đậu tương, lạc, thuốc lá. - Cây ăn quả, cây dược liệu. - Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du). |
Đồng bằng sông Hồng
|
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. - Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. - Có mùa đông lạnh. |
- Mật độ dân số cao nhất cá nước. - Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. - Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến. - Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh. |
- Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động. - Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ. |
- Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao. - Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả. - Đay, cói. - Lợn. bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy san nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ. |
Bắc trung Bộ |
- Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. - Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan). - Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào. |
- Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên. - Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến. |
- Trình độ thâm canh tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động. |
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá). - Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su). - Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ. |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
- Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ. - Có nhiều vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - Dễ bị hạn hán về mùa khô. |
- Có nhiều thành phố, thị xã dọc dải ven biển. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. |
- Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp. |
- Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá). - Cây công nghiệp lâu năm (dừa). - Lúa. - Bò thịt, lợn. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. |
Tây nguyên |
- Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. - Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô. |
- Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền. - Có các nông trường. - Công nghiệp chế biên còn yếu. - Điều kiện giao thông khá thuận lợi. |
- Ở khu vực nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính, ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên. |
- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. - Bò thịt và bò sữa. |
Đông Nam Bộ |
- Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng. - Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. - Thiếu nước về mùa khô. |
- Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. |
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. |
- Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều). - Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía). - Nuôi trồng thủy sản. - Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm. |
Đồng bằng sông Cửu Long |
- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn. - Vịnh biển nông, ngư trường rộng. - Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản. |
- Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. - Có mang lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến. |
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. |
- Lúa, lúa có chất lượng cao. - Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói). - Cây ăn quả nhiệt đới. - Thủy sản (đặc biệt là tôm). - Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). |
Lập bảng tóm tắt những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp theo gợi ý: tên phát minh, người phát minh, thời gian và đặc điểm nổi bật.
Hãy tóm tắt những đặc điểm nổi bật về ngành công nghiệp hoặc dịch vụ của Trung Quốc.
- Công nghiệp là ngành kinh tế quan trong hàng đầu tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Trung Quốc. Ngành công nghiệp đạt mức độ tăng trưởng cao, GPA công nghệp năm 2020 tăng gấp 10 lần so với năm 2010.
Cơ cấu ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa. Công nghiệp sản xuất ô tô phát triển rất nhanh. Công nghiệp hàng không vũ trụ được đầu tư mạnh và có hệ thống.
- Các trung tâm công nghiệp chính của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng Duyên hải với các trung tâm như Bắc Kinh, Nam Kinh, thượng Hải,...
Công nghiệp có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế? Công nghiệp có những đặc điểm gì nổi bật? Sự phát triển và phân bố công nghiệp chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
* Vai trò
- Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Công nghiệp cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
- Công nghiệp góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi không gian kinh tế và đóng vai trò hạt nhân phát triển vùng kinh tế.
* Đặc điểm
- Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
- Có mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá và hợp tác hoá rất cao.
- Đòi hỏi tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.
- Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian.
- Nền công nghiệp hiện đại gắn liền với tự động hoá, ứng dụng công nghệ cao, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển.
* Nhân tố ảnh hưởng
- Vị trí địa lí ảnh hưởng tới việc phân bố các cơ sở sản xuất cũng như mức độ thuận lợi trong tiếp cận các nhân tố bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường,...).
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, quỹ đất, nguồn nước,...) ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định cơ cấu và phân bố sản xuất công nghiệp.
- Điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố mang tính chất quyết định.
Hãy tóm tắt những đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp ở Cộng hòa Nam Phi bằng sơ đồ.
Trình bày sự phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta
- Khai thác khoảng 2.5 tr m3 gỗ mỗi năm ở vùng rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
- Trồng rừng, bảo vệ rừng chủ yếu theo mô hình nông kết hợp (VACR) đem lại hiệu quả lớn cho khai thác, bảo vệ và cải tạo tài nguyên rừng nâng cao đời sống nhân dân.
Việc đầu tư trồng rừng theo mô hình VACR góp phần:
+ Bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế gió bão lũ lụt, hạn hán và sa mạc hoá.
+ Góp phần to lớn vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn, đồng thời bảo vệ nguồn gen quí giá .
+ Cung cấp nhiều lâm sản thoả mãn nhu cầu của sản xuất và đời sống