Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác
Chứng minh :(a+b-c)(b+c-a)(c+a-b) <=(bé hơn hoặc bằng) abc
1. Cho \(\left\{{}\begin{matrix}x,y,z>0\\x+y+z=\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
Tìm min \(C=\sqrt[3]{x+3y}+\sqrt[3]{y+3z}+\sqrt[3]{z+3x}\)
2. Với a,b,c là đô dài 3 cạnh 1 tam giác
Chứng minh: \(\sqrt[3]{a+b-c}+\sqrt[3]{b+c-a}+\sqrt[3]{c+a-b}\le\sqrt[3]{a}+\sqrt[3]{b}+\sqrt[3]{c}\)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của một hình tam giác. Chứng minh: a/ b+c +b/c+a + c/a+b < 2
Vì a;b;c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác nên \(\hept{\begin{cases}a+b>c\\a+c>b\\b+c>a\end{cases}}\)(bất đẳng thức tam giác)
\(\Rightarrow\frac{c}{a+b}< 1\Rightarrow\frac{c}{a+b}< \frac{2c}{a+b+c}\)
\(\Rightarrow\frac{b}{a+c}< 1\Rightarrow\frac{b}{a+c}< \frac{2b}{a+b+c}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b+c}< 1\Rightarrow\frac{a}{b+c}< \frac{2a}{a+b+c}\)
Cộng vế với vế ta được :
\(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{a+c}+\frac{c}{a+b}< \frac{2a+2b+2c}{a+b+c}=2\)(đpcm)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác.Chứng minh (a+b-c)x(a-b+c)x(b+c-a)< hoặc = axbxc
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác thỏa: \(a+b+c=2\)
Chứng minh: \(a^2+b^2+c^2+2abc< 2\)
Ta có a < b + c; b < c + a; c < a + b nên từ a + b + c = 2 suy ra a, b, c < 1.
BĐT cần cm tương đương:
\(\left(a+b+c\right)^2+2abc< 2\left(ab+bc+ca\right)+2\)
\(\Leftrightarrow abc-\left(ab+bc+ca\right)+1< 0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)< 0\).
Bất đẳng thức trên luôn đúng do a, b, c < 1.
Vậy ta có đpcm.
Chứng minh rằng nếu a + b , b + c , c + a là độ dài ba cạnh của một tam giác thì \(\frac{1}{a+b},\frac{1}{b+c},\frac{1}{c+a}\) cũng là độ dài 3 cạnh của một tam giác
Ta có : a+b > c , b+c > a , c+a > b
Xét : \(\frac{1}{a+c}+\frac{1}{b+c}>\frac{1}{a+b+c}+\frac{1}{b+c+a}=\frac{2}{a+b+c}>\frac{2}{a+b+a+b}=\frac{1}{a+b}\)
Tương tự , ta cũng có : \(\frac{1}{a+b}+\frac{1}{b+c}>\frac{1}{a+c};\frac{1}{a+b}+\frac{1}{a+c}>\frac{1}{b+c}\)
Vậy ta có đpcm
Chú ý : a,b,c là độ dài ba cạnh của một tam giác chứ không phải a+b,b+c,c+a nhé :)
Cho a,b,c là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông(c là độ dài cạnh huyền).Chứng minh rằng a^2020+b^2020<c^2020
cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của một tam giác chứng minh bất đẳng thức
abc>/ (b+c-a)(a+c-b)(a+b-c)
Ta có (x+y)2>0 <=>x2+y2>2xy
=>x2+2xy+y2>4xy
=>4xy<(x+y)2
=>xy<(x+y)2/4
Theo BDT tam giác ta có : a+b-c>0;b+c-a>0
Áp dụng BDT trên ta dc :
(a+b-c)(b+c-a)<(a+b-c+b+c-a)2/4=4b2/4=b2
(a+b-c)(c+a-b)<(a+b+c+a-b)2/4=a2
(b+c-a)(c+a-b)<(b+c-a+c+a-b)2/4=c2
=>(a+b-c)2(b+c-a)2(a+c-b)2=a2+b2+c2
=>abc> (b+c-a)(a+c-b)(a+b-c) (dpcm)
Cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác.
Chứng minh rằng: 1/(a+b), 1/(a+c), 1/(b+c) cũng là dộ dài 3 cạnh của 1 tam giác
cho a, b, c là số đo độ dài 3 cạnh một tam giác
chứng minh \(\dfrac{b+c}{b+-a}+\dfrac{c+a}{c+a-b}+\dfrac{a+b}{a+b-c}\ge6\)
Ta có bất đẳng thức sau
a2 + b2 + c2 \(\ge\) ab + bc + ca (1)
Dấu "=" xảy ra <=> a = b = c
Thật vậy (1) <=> 2a2 + 2b2 + 2c2 - 2ab - 2bc - 2ca \(\ge0\)
<=> (a - b)2 + (b - c)2 + (c - a)2 \(\ge0\) (bđt này luôn đúng)
Khi đó ta được (1) <=> 2(a2 + b2 + c2) \(\ge\) 2(ab + bc + ca)
<=> 3(a2 + b2 + c2) \(\ge\) 2ab + 2bc + 2ca + a2 + b2 + c2
<=> 3(a2 + b2 + c2) \(\ge\) (a + b + c)2
=> -(a2 + b2 + c2) \(\le\dfrac{(a+b+c)^2}{3}\)
Ta có \(P=\dfrac{b+c}{b+c-a}+\dfrac{c+a}{c+a-b}+\dfrac{a+b}{a+b-c}\)
\(=\dfrac{a}{b+c-a}+\dfrac{b}{a+c-b}+\dfrac{c}{a+b-c}+3\)
\(=\dfrac{a^2}{ab+ac-a^2}+\dfrac{b^2}{ab+bc-b^2}+\dfrac{c^2}{ac+bc-c^2}+3\)
\(\ge\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{ab+ac-a^2+ab+bc-b^2+ac+bc-c^2}+3\) (BĐT Schwarz)
\(=\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{2ab+2ac+2bc-a^2-b^2-c^2}+3\)
\(=\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{\left(a+b+c\right)^2-2\left(a^2+b^2+c^2\right)}+3\)
\(\ge\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{\left(a+b+c\right)^2-\dfrac{2}{3}\left(a+b+c\right)^2}+3=\dfrac{1}{1-\dfrac{2}{3}}+3=6\) (đpcm)
cho a b c là độ dài 3 cạnh tam giác: A=(a)/(b+c) +(b)/(a+c) =(c)/(a+b).
Chứng minh A là một số nguyên