Viết chữ hoa I, K.
Viết chương trình nhập vào một kí tự chữ cái thường, in lên màn hình kí tự hoa tương ứng.
Viết ct yêu cầu nhập vào chuỗi kí tự bất kì S(dài k quá 250 kí tự). Xuất ra màn hình 2 chuỗi theo yêu cầu sau:
- Chuỗi gồm các kí tự chữ cái trong chuỗi S sau khi đã biến đổi thành chuỗi chữ cái in hoa
- Chuỗi gồm các kí tự chữ số trong chuỗi S sau khi đã sắp xếp theo thứ tự tặng dần
uses crt;
var s,st:string;
dem,d,i,dai,x,j,tam:integer;
a:array[1..255]of string;
b:array[1..255]of integer;
begin
clrscr;
write('nhap xau S:'); readln(s);
d:=length(s);
dem:=0;
st:='';
for i:=1 to d do
begin
if s[i] in ['A'..'z'] then
begin
s[i]:=upcase(s[i]);
st:=st+s[i];
end;
if s[i] in ['0'..'9'] then
begin
dem:=dem+1;
a[dem]:=s[i];
end;
end;
writeln('chuoi ki tu chu cai trong xau S sau khi da bien doi la: ');
dai:=length(st);
for i:=1 to dai do
write(st[i]);
writeln;
for i:=1 to dem do
val(a[i],b[i],x);
for i:=1 to dem-1 do
for j:=i+1 to dem do
if b[i]>b[j] then
begin
tam:=b[i];
b[i]:=b[j];
b[j]:=tam;
end;
writeln('chuoi ki tu chu so trong xau S sau khi da sap xep tang dan la: ');
for i:=1 to dem do
write(b[i]:4);
readln;
end.
From question 1 - 5, complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.
Chú ý:
1. Viết chữ in thường, KHÔNG viết chữ in hoa.
2. Viết hoa chữ cái đầu câu, tên riêng, chữ "I" (tôi).
3. Nhớ chấm câu mỗi cuối câu.
4. Viết đúng chính tả.
5. Với mỗi câu trả lời, điền đầy đủ đáp án kể cả phần gợi ý đầu câu.
6. Không thêm các ký hiệu khác (dấu cách,...) không cần thiết.
Nếu KHÔNG đáp ứng TẤT CẢ các yêu cầu trên, câu trả lời sẽ tự động SAI.
1. She would rather play golf than play tennis. --> She prefers ………………………………………….……………… *
1 điểm
Câu trả lời của bạn
2. She is the most intelligent girl in her family. --> No one …………………………………………………..……………… *
1 điểm
Câu trả lời của bạn
3. He made his children study hard late at night. --> He forced…………………………………………….……………….. *
1 điểm
Câu trả lời của bạn
4. You can’t take this book away. --> This book…………………………………………..………………… *
1 điểm
Câu trả lời của bạn
5. Your younger brother is too weak to lift that box. --> Your younger brother is not……………………..…………………. *
1 điểm
Câu trả lời của bạn
có vẻ hôm nay mik hỏi nhiều nhưng cảm ơn sự giúp đỡ của các bn mik xin cảm ơn
1. She would rather play golf than play tennis. --> She prefers playing goft to playing chess
1 điểm
Câu trả lời của bạn
2. She is the most intelligent girl in her family. --> No one …in her family is as intelligent as her………………………………………………..……………… *
1 điểm
Câu trả lời của bạn
3. He made his children study hard late at night. --> He forced…his children to study hard late at night.………………………………………….……………….. *
1 điểm
Câu trả lời của bạn
4. You can’t take this book away. --> This book……can't be taken away……………………………………..………………… *
1 điểm
Câu trả lời của bạn
5. Your younger brother is too weak to lift that box. --> Your younger brother is not……strong enough to lift that box………………..…………………. *
1 điểm
Câu trả lời của bạn
Ngôn ngữ C++ (GNU C++)
Bài 1:Viết chương trình nhập vào một số nguyên a. In ra chữ số hàng đơn vị của số đó.
Bài 2: -Yêu cầu: Viết chương trình đếm các ký tự hoa trong xâu S cho trước.
-Dữ liệu: Một dòng là chuỗi kí tự S có độ dài nhỏ hơn 1000 ký tự bao gồm các ký tự la tinh và các chữ số.
-Kết quả: Là số lượng chữ hoa trong chuỗi ký tự S.
mình đang cần đáp án 2 bài này gấp ạ, bạn nào trả lời đúng nhất thì mình sẽ tích cho bạn đó ạ
Bài 1:
uses crt;
var a:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap a='); readln(a);
writeln('Chu so hang don vi cua ',a,' la: ',a mod 10);
readln;
end.
Bài 2:
uses crt;
var s:ansistring;
i,d,dem:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau S:'); readln(s);
d:=length(s);
dem:=0;
for i:=1 to d do
if s[i] in ['A'..'Z'] then inc(dem);
writeln('So luong chu so trong chuoi ky tu ',s,' la: ',dem);
readln;
end.
viết chương trình nhập vào từ bàn phím một chuỗi kí tự S (tối đa 255 kí tự)
a) Cho biết đâu là chữ cái, chữ số và kí hiệu đặc biệt
a) Những kí tự là chữ cái thì hãy viết in hoa và đảo ngược vị trí lại
c) Chỉ ra vị trí của chữ X trong chuỗi
VD: Chuoi S: asDfG5h2Jkl;'7,."+_+4@2#%*_*(x^9)
Chu cai: XLKJHGFDSA
Chu so: 5279
Ki tu khac: ;',."+_+@#%*_*(^)
khó quá!!
Program hotrotinhoc;
var s,st:tring;
i,j,n: integer;
begin
readln(s);
st:='';
for i:=1 to length(s) do
begin
if s[i] in ['A'..'z'] then s[i]:=upcase(s[i]);
st:=st+s[i];
end;
write('Chu cai :');
for i:=length(st) downto 1 do write(st[i]);
writeln;
write('Chu so :');
for i:=1 to length(s) do if s[i] in ['0'..'9'] then write(s[i]);
writeln;
write('Ki tu khac :');
for i:=1 to length(s) do
if not(s[i] in ['A'..'z']) and not(s[i] in ['0'..'9']) then write(s[i]);
writeln;
write('Chu cai X o vi tri :');
for i:=1 to length(s) do
if s[i]='X' then write(i,' ');
readln
end.
Program hotrotinhoc;
var s,st:tring;
i,j,n: integer;
begin
readln(s);
st:='';
for i:=1 to length(s) do
begin
if s[i] in ['A'..'z'] then s[i]:=upcase(s[i]);
st:=st+s[i];
end;
write('Chu cai :');
for i:=length(st) downto 1 do write(st[i]);
writeln;
write('Chu so :');
for i:=1 to length(s) do if s[i] in ['0'..'9'] then write(s[i]);
writeln;
write('Ki tu khac :');
for i:=1 to length(s) do
if not(s[i] in ['A'..'z']) and not(s[i] in ['0'..'9']) then write(s[i]);
writeln;
write('Chu cai X o vi tri :');
for i:=1 to length(s) do
if s[i]='X' then write(i,' ');
readln
end.
Tại sao chữ "I "(tôi) lại luôn dc viết hoa?
Theo từ điển nguyên từ học (tức etymology) thì đại danh từ I trong tiếng Anh có nguồn gốc từ đại danh từ ic(hay ich) từ tiếng Anh cổ (Old Engish). Năm 1137, đại danh từ này được đơn giản hóa thành I cho đến ngày nay. Nhưng thời đó, người ta vẫn có thể viết i thường chứ không phải viết hoa. Đến khoảng năm 1250 thì đại danh từI được xem là một từ đặc thù, và để tránh đọc nhầm trong các văn bản viết tay (ngày đó chưa có máy vi tính!) nên người ta viết hoa. Khoảng cuối thế kỉ 14, cách viết hoa I bắt đầu xuất hiện trong sách như cuốn Chaucer's Canterbury Tales, nhưng cũng có khi viết giống như là Y. Tuy nhiên, cách viết hoa đại danh từ I chỉ phổ biến từ những năm sau 1700. Đại văn hào Shakespeare thì dùng ice (đọc là "ichay" , "eeker" hay "ikay") vào khoảng thế kỉ 16-17. Còn ở miền Trung nước Anh, người ta vẫn dùng utchy như là i. Ngày xưa, cũng chưa có dấu chấm trên chữ i thường; mãi đến thời có font chữ La Mã thì người ta cho thêm dấu chấm trên i như ngày nay.
Đó là vài dòng lịch sử. Nhưng tại sao I được viết hoa? Không ai biết tại sao, nhưng có vài lí giải (giả thuyết?) để trả lời cho câu hỏi này. Giả thuyết đáng tin cậy nhất là vì (a) I chỉ có một mẫu tự duy nhất, (b) nó nói về “tôi”, mà theo chủ nghĩa cá nhân, “tôi” là quan trọng, và (c) để thể hiện tầm quan trọng đó trong văn bản, người ta viết hoa.
“Nhờ ông giúp tôi giải thích: Tại sao subject pronoun "I" luôn dược viết hoa ở mọi vị trí trong câu. Xin cảm ơn ông rất nhiều.
Tôi cũng nói thêm, đây là câu hỏi mà học sinh của tôi hỏi (tôi là giáo viên cấp 2) và tôi cũng đã hỏi nhiều vị thầy của tôi nhưng tôi chưa nhận được câu trả lời nào cả. Mong nhận được sự giúp đỡ của ông. Tôi chân thành cảm ơn.”
Đúng là đại danh từ “I” hơi đặc biệt so với các đại danh từ khác. Chúng ta có thể viết they, we, he, she trong một câu văn theo dạng viết thường, nhưng đến I thì phải viết hoa. Chẳng hạn như chúng ta có thể viết“That is the problem that he and Iare considering”, chứ không thể viết “That is the problem that he and i are considering”.
Theo từ điển nguyên từ học (tức etymology) thì đại danh từ I trong tiếng Anh có nguồn gốc từ đại danh từ ic (hay ich) từ tiếng Anh cổ (Old Engish). Năm 1137, đại danh từ này được đơn giản hóa thành I cho đến ngày nay. Nhưng thời đó, người ta vẫn có thể viết i thường chứ không phải viết hoa. Đến khoảng năm 1250 thì đại danh từ I được xem là một từ đặc thù, và để tránh đọc nhầm trong các văn bản viết tay (ngày đó chưa có máy vi tính!) nên người ta viết hoa. Khoảng cuối thế kỉ 14, cách viết hoa I bắt đầu xuất hiện trong sách như cuốn Chaucer's Canterbury Tales, nhưng cũng có khi viết giống như là Y. Tuy nhiên, cách viết hoa đại danh từ I chỉ phổ biến từ những năm sau 1700. Đại văn hào Shakespeare thì dùng ice (đọc là "ichay" , "eeker" hay "ikay") vào khoảng thế kỉ 16-17. Còn ở miền Trung nước Anh, người ta vẫn dùng utchy như là i. Ngày xưa, cũng chưa có dấu chấm trên chữ i thường; mãi đến thời có font chữ La Mã thì người ta cho thêm dấu chấm trên i như ngày nay.
Đó là vài dòng lịch sử. Nhưng tại sao I được viết hoa? Không ai biết tại sao, nhưng có vài lí giải (giả thuyết?) để trả lời cho câu hỏi này. Giả thuyết đáng tin cậy nhất là vì (a) I chỉ có một mẫu tự duy nhất, (b) nó nói về “tôi”, mà theo chủ nghĩa cá nhân, “tôi” là quan trọng, và (c) để thể hiện tầm quan trọng đó trong văn bản, người ta viết hoa.
Viết chương trình nhập 1 xâu dưới họ tên bất kì. Đưa ra màn hình xâu họ tên đã được chuyển hóa ( xóa dấu cách thừa, chuyển chữ cái đầu bằng chữ in hoa)
Program HOC24;
var s: string;
n,i: integer;
a: array[1..32000] of string;
function chuyen(x: string): string;
begin
x[1]:=upcase(x[1]);
chuyen:=x;
end;
begin
write('Nhap xau : '); readln(s);
while s[1]=#32 do delete(s,1,1);
while s[length(s)]=#32 do delete(s,length(s),1);
while pos(#32#32,s)<>0 do delete(s,pos(#32#32,s),1);
writeln('Xau sau khi xoa dau cach : ',s);
s:=s+' ';
while length(s)<>0 do
begin
st:=copy(s,1,pos(' ',s)-1);
n:=n+1;
a[n]:=st;
delete(s,1,pos(' ',s));
end;
for i:=1 to n do write(chuyen(a[i]),' ');
readln
end.
Viết hàm LOWCASE( c:char):char; để đổi chữ cái hoa c thành chữ thường.
Ý tưởng:
Trong bảng mã ASCII, số thứ tự của chữ cái hoa nhỏ hơn số thứ tự của chữ cái thường là 32. Vì vậy ta có thể dùng 2 hàm CHR và ORD để chuyển đổi.
Uses crt;
Var ch:Char;
Function LOWCASE (c:Char):Char;
Begin
If c IN [‘A’..’Z’] Then LOWCASE:=CHR(ORD(c)+32)
Else LOWCASE:=c;
End;
Begin
Write(‘Nhap ký tu ch=’); Readln(ch);
Writeln(‘Ky tu hoa la: ‘, LOWCASE(ch));
Readln;
End.
Mik sai một lỗi nhỏ bạn thông cảm
Program Sara_Trang2;
use crt;
Var ch:Char;
Function LOWCASE(c:Char):Char;
Begin
If c IN [‘A’..’Z’] Then LOWCASE:=CHR(ORD(c)+32)
Else LOWCASE:=c;
End;
Begin
Write(‘Nhap ky tu ch=’); Readln(ch);
Writeln(‘Ky tu hoa la: ‘, LOWCASE(ch));
Readln
End.
Program Sara_Trang;
uses crt;
Var ch:Char;
Function LOWCASE(c:Char):Char;
Begin
If c IN [‘A’..’Z’] Then LOWCASE:=CHR(ORD(c)+32)
Else LOWCASE:=c;
End;
Begin
Write(‘Nhap ký tu ch=’); Readln(ch);
Writeln(‘Ky tu hoa la: ‘, LOWCASE(ch));
Readln;
End.
Viết ba chữ bắt đầu bằng c, ba chữ bắt đầu bằng k vào chỗ trống trong bảng sau:
Chữ bắt đầu bằng c |
Chữ bắt đầu bằng k |
M : cò, ................ |
M : kẹo, ................ |
Gợi ý: Em viết k khi đứng trước âm i, e, ê.
Chữ bắt đầu bằng c |
Chữ bắt đầu bằng k |
cô, cờ, cá, cây, củ, cỏ, cổng, cao, cáo, con, cứng,... |
kiến, kính, kín, kìm, kênh, kèm, kéo,... |
Hoa đánh số trang sách bằng một số tự nhiên từ 1->108 .Hỏi Hoa đã viết bao nhiêu chữ số?
giúp mik nha mik đag cần gấp
ai nhanh và đúng mik sẽ k cho
Từ 1 -> 9 có 9 số => Để đánh số các trang từ 1 đến 9 cần : 9*1=9 ( chữ số )
Từ 10 -> 99 có 90 số => Để đánh số các trang từ 10 đến 99 cần: 90 * 2 = 180 ( chữ số )
Từ 100 -> 108 có 9 số => Đế đánh số các trang từ 100 đến 108 cần : 9*3 = 27 ( chữ số )
Số các chữ số Hoa cần dùng là : 9+180+27=216 ( chữ số )
Đáp số : 216 chữ số
- Để đánh số từ 1 đến 9 ta viết :
( 9 - 1 ) : 1 + 1 = 9 ( số )
Vì từ số 1 đến số 9 mỗi số có 1 chữ số nên ta viết :
9 x 1 = 9 ( chữ số )
- Để đánh số từ 10 đến 99 ta viết :
( 99 - 10 ) : 1 + 1 = 90 ( số )
Vì từ số 10 đến số 99 mỗi số có 2 chữ số nên ta viết :
90 x 2 = 180 ( chữ số )
- Để đánh số từ 100 đến 108 ta viết :
( 108 - 100 ) : 1 + 1 = 9 ( số )
Vì từ số 100 đến số 180 mỗi số có ba chữ số nên ta viết :
9 x 3 = 27 ( chữ số )
=> Để đánh số trang sách bằng một số tự nhiên từ 1 - > 108 bạn Hoa đã dùng :
9 + 180 + 27 = 216 ( chữ số )
Đáp số : 216 chữ số.
Học tốt !
Số có 1 chữ số:1đến 9 có:9-1+1.1=9 chữ số
Số có 2 chữ số:10đến 99 có:(99-10+1).2=180 chữ số
Số có 3 chữ số:100đến 108 có:(108-100+1).3=27 chữ số
Hoa đã viết tất cả: 9+180+27=216 chữ số