Tìm những từ ngữ cho biết đất trời rất nóng.
Từ ngữ nào có thể thay thế cho từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây?
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên toả khắp nơi, khiến vạn vật đều rất vàng theo màu nắng. Những đám mây trôi rất chậm trên nền trời hơi xanh như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước rất trong, phẳng lặng.
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên toả khắp nơi, khiến vạn vật đều rất vàng (thay bằng từ "vàng rực") theo màu nắng. Những đám mây trôi rất chậm (thay bằng từ "chầm chậm") trên nền trời hơi xanh (thay bằng từ "xanh biếc") như dùng dằng chờ gió đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ nước rất trong (thay bằng từ "trong veo"), phẳng lặng.
`HaNa☘D`
Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ ... cho phù hợp.
Các ngôi sao trên bầu trời cũng giống như Mặt Trời. Đó là những ............ Chúng ở rất xa, rất xa .............
Các ngôi sao trên bầu trời cũng giống như Mặt Trời. Đó là những quả bóng lửa khổng lồ. Chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất.
1/ tìm những từ ngữ thay thế cho cụm từ " làng quê tôi"
2/những từ nào là từ láy :nhân dân, chim chích, học hành, dất nước, rì rào, duyên dáng, trường lớp,phố phường
nghĩa của từ" người ta là hoa đất:
a) con gười là hương thơm của trời đất
b) con người là vẻ đẹp của đất trời.c)con người là tinh túy của trời đất
-ai nhanh mà đúng mình tick cho
1/ quê tôi, làng tôi, xóm làng tôi, thôn tôi,...
2/rì rào,duyên dáng.
3/ c) con người là tinh túy của trời đất.
1/làng tôi, quê tôi,...
2/-rì rào, duyên dáng.
-c
Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu với nhau
: Chợ họp giữa phố vãn từ lâu. Trên đất chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và bã mía. Một mùi âm ẩm bốc lên, hơi nóng của ban ngày lẫn mùi cát bụi quen thuộc quá, khiến chị em Liên tưởng là mùi riêng của đất, của quê hương này. Một vài người bán hàng về muộn đang thu xếp hàng hóa, họ còn đứng nói chuyên với nhau thêm ít câu nữa
+ Quan hệ từ: Giữa nối chợ họp với phố
+ Quan hệ từ: và nối lá nhãn với bã mía
+ Quan hệ từ của nối hơi nóng với ban ngày
+ Quan hệ từ của nối mùi riêng với đất, quê hương
Bài 3: Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu với nhau :
Chợ họp giữa phố vãn từ lâu. Trên đất chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và bã mía. Một mùi âm ẩm bốc lên, hơi nóng của ban ngày lẫn mùi cát bụi quen thuộc quá, khiến chị em Liên tưởng là mùi riêng của đất, của quê hương này. Một vài người bán hàng về muộn đang thu xếp hàng hóa, họ còn đứng nói chuyện với nhau ít câu nữa.
Các quan hệ từ: và, của, còn
Từ "và" nối từ "lá nhãn" với từ "bã mía".
Từ "của" nối từ "mùi" với từ "đất", từ "quê hương".
Từ "còn" nối từ "họ" và từ "đứng".
Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu ?
Em hãy đọc những câu đầu bài và tìm câu văn cho thấy cây đa đã sống rất lâu.
Những từ ngữ, câu văn cho biết cây đa đã sống rất lâu đó là: Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây.
tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau
a, nơi đây, từ lúc một trời mọc đến lúc một trời lặn, trời nóng hầm hập\
/nơi đây, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn,/ trời nóng/ hầm hập
trạng ngữ chủ ngữ vị ngữ
nơi đây , từ lúc một trời mọc đến lúc một trời lặn là trạng ngữ , trời là CN còn nóng hầm hập là VN
các câu văn dưới đây được liên kết bằng cách nào?
Tiết trời Sapa không những đẹp mà còn rất độc đáo.Vì vậy ,Sapa thu hút được rất nhiều khách du lịch tới thăm.
A.lặp từ B.thay thế từ ngữ C.dùng từ ngữ nối
Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện nêu trên. Những từ ngữ thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hóa?
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa:
+ Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
+ Bầu trời dịu dàng.
+ Bầu trời buồn bã.
+ Bầu trời trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca.
+ Bầu trời ghé sát mặt đất.
+ Bầu trời cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo rất khéo tay
Thoắt cái đã xong, mềm mại tay cô, cô cắt rất nhanh.