Làm sao để xác định số tâm động, số cromatit, số NST ở kì giữa và kì sau của quá trình phân bào vậy ạ=((((
- Ở kì đầu của giảm phân 1 trong tế bào này có 16 cromatit tức là: \(4n=16\rightarrow n=4\)
Số cromatit
- Kì sau 1: $4n=16$
- Kì cuối 1: $2n=8$
- Kì sau 2: $0$
- Kì giữa 2: $2n=8$
- Kì cuối 2: $0$
Tâm động
- Kì sau 1: $2n=8$
- Kì cuối 1: $n=4$
- Kì sau 2: $2n=8$
- Kì giữa 2: $n=4$
- Kì cuối 2: $n=4$
Số NST
- Kì sau 1: $2n=8(kép)$
- Kì cuối 1: $n=4(kép)$
- Kì sau 2: $2n=8(đơn)$
- Kì giữa 2: $n=4(kép)$
- Kì cuối 2: $2n=8(đơn)$
3. Phân biệt diễn biến các kì ở giảm phân I và giảm phân II
4. Ở một loài có bộ NST lưỡng bội 2n=24
a) Hãy xác định số lượng NST số tâm động, số cromatit của tế bào khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân
b) Giả sử tế bào đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3 thì số lượng NST trong tất cả các tế bào là bao nhiêu?
*Tham khảo:
3.
- Diễn biến các kì ở giảm phân I và giảm phân II có những khác biệt sau:
+ Giảm phân I: Trong kì này, cặp NST không đồng hợp nhau của mỗi NST số tâm động được tách ra thành hai NST đồng hợp nhau. Điều này xảy ra sau khi NST đã sao chép và tạo thành NST chị em. Kết quả là số NST tăng gấp đôi và số cromatit không thay đổi. Sau đó, tạo thành các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào.
+ Giảm phân II: Trong kì này, các tuyến NST bắt đầu di chuyển tới hai cực của tế bào và tách ra thành các NST đồng hợp nhau. Kết quả là số lượng NST và số cromatit giảm đi một nửa. Cuối cùng, các tuyến NST tạo thành các tế bào con riêng biệt.
4.
a) Với bộ NST lưỡng bội 2n=24, số lượng NST số tâm động và số cromatit của tế bào khi đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân sẽ là \(\dfrac{n}{2}\)và n, tương ứng với 12 và 24.
b) Giả sử tế bào đang ở kì sau của lần nguyên phân thứ 3, số lượng NST trong tất cả các tế bào sẽ là 2n, tương ứng với 23 = 8.
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân hãy xác định số NST đơn, NST kép, cromatit, tâm động?
NST đơn : 0 NST
NST kép : 8 NST
Cromatit : 8.2 = 16 (cromatit)
Tâm động : 8 tâm động
Một TB của 1 loại nguyên phân 1 lần.Vào kì trung gian sau khi xảy ra nhân đôi NST thấy số Cromatit trong TB bằng 92 a) Hãy xác định tên loài b) Quá trình nguyên phân.Hãy xác định - số tâm động ở kì đầu - số Cromatit ở kì giữa và kì cuối - Số NST cùng trạng thái của nó ở kì đầu và kì sau Thu gọn
Một TB của 1 loại nguyên phân 1 lần.Vào kì trung gian sau khi xảy ra nhân đôi NST thấy số Cromatit trong TB bằng 92 a) Hãy xác định tên loài b) Quá trình nguyên phân.Hãy xác định - số tâm động ở kì đầu - số Cromatit ở kì giữa và kì cuối - Số NST cùng trạng thái của nó ở kì đầu và kì sau
Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Một tế bào của gà đang diễn ra quá trình nguyên phân. Hãy xác định số NST đơn, kép, số tâm động, cromatit của tế bào đó ở 4 kì của quá trình nguyên phân.
số NST đơn | số NST kép | số tâm động | Cromatit | |
Kì đầu | 0 | 78 | 78 | 156 |
kì giữa | 0 | 78 | 78 | 156 |
kì sau | 156 | 0 | 156 | 0 |
kì cuối | 78 | 0 | 78 | 0 |
Có 5 tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm (2n=8) nguyên phân 1 lần. Hãy xác định:
a) Số NST có trong tế bào ở kì giữa, kì sau?
b) Số tâm động có trong các tế bào có ở kì giữa và kì sau?
c) Số cromatit ở kì trung gian và kì sau?
Bài 1: Có 5 tế bào sinh dưỡng của thỏ (2n= 44) nguyên phân 1 lần. Hãy xác định: a, Số NST có trong các tế bào ở kì giữa, kì sau? b. Số tâm động có trong các tế bào ở kì đầu và kị sau? c, Số cromatit ở kì trung gian và kì sau? d, Số tế bào con khi hoàn tất quá trình nguyên phân? Bài 2: Một tế bảo lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8NST nguyên phân liên tiếp một số đợt, ở thế hệ tế bào cuối cùng người ta thấy có tổng số 256 NST đơn. 1. Xác định số đợt phân bảo nguyên phân của tế bào ban đầu? 2. Cho rằng các tế bào mới được tạo thành từ các đợt phân bảo nói trên lại diễn ra đợt nguyên phân tiếp theo. Hãy xác định: a. Số cromatit ở kì giữa của mỗi tế bào b. Số tâm động ở kì giữa và kì sau của mỗi tế bào. c. Số NST ở kì sau của mỗi tế bào.
1 tế bào của ruồi giấm 2n=8,thực hiện nguyên phân 5 lần
a) Xác định số tế bào được tạo ra
b) Xác định số lượng NST, trạng thái, số tâm động, số cromatit ở kì đầu, giữa, cuối, sau của lần nguyên phân 1
c) Xác định NST môi trường cung cấp, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra
Giải giúp mình với ạ
c, số NST trong tất cả các tế bào con được tạo ra là:
\(a2n.2^x=4.8.2^5=1024NST\)
a, số tế bào con dc tạo ra:
\(2^n=2^4=15tb\)
a) Số tế bào được tạo ra:
\(2^k=2^5=32\left(tế.bào\right)\)
b) - Ở lần NP thứ nhất chỉ có 1 tế bào tham gia.
Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Trạng thái NST | Kép | Kép | Đơn | Đơn |
Số lượng NST | 2n=8 | 2n=8 | 4n=16 | 2n=8 |
Số tâm động | 8 | 8 | 16 | 8 |
Số cromatit | 16 | 16 | 0 | 0 |
c) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình NP:
\(2n.\left(2^k-1\right)=8.\left(2^5-1\right)=248\left(NST\right)\)
Số NST có trong tất cả các TB con được tạo ra là:
\(2n.2^k=8.2^5=256\left(NST\right)\)
Cho 1 tế bào của 1 loài có bộ nst 2n=10, xác định trạng thái nst, số lượng nst, số cromatit, số tam động ở mỗi kì của quá trình Nguyên Phân
số nst | cromatit | tâm động | ||
Đầu | 2n= 10 (kép) | 4n = 20 | 2n = 10 | |
Giữa | 2n = 10(kép) | 4n=20 | 2n=10 | |
Sau | 4n = 20 (đơn) | 0 | 4n = 20 | |
Cuối | 2n = 10 (đơn) | 0 | 2n =10 |