đốt 0 56 lít anken (A) (đktc) sản phẩm dẫn qua dd Ca(OH)2 thu được 70g .Xác định công thức phân tử A
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ A thu được co2 và h2o và khí nitơ.Cho sản phẩm qua dd ca(oh)2 khối lượng bình tăng 3,02g xuất hiện 4g kết tủa và 0,224l khí thoát ra ở đktc. Xác định công thức A
Đốt cháy hòan tòan 448ml một hiđrocacbon A , cần dùng vừa đủ 5,6 lít không khí. Sản phẩm cháy cho vào dd Ba(OH)2 dư thu được 7,88 g kết tủa.(Biết các thể tích khí đều đo ở đktc ,oxi chiếm 20% thể tích không khí ).
a. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon A.
b. Cho mg hỗn hợp X gồm chất A và C4H6 (biết d hhX / CH4 là 2,675 )đi qua dung dịch Brom dư sau phản ứng có 32 g brom phản ứng. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên khi cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,26 g kết tủa. Tính % thể tích và CTCT của từng chất trong X
a) \(n_A=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{\dfrac{5,6}{22,4}.20}{100}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{7,88}{197}=0,04\left(mol\right)\)
=> nC = nCO2 = 0,04 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,04}{0,02}=2\) (nguyên tử)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,05.2-0,04.2=0,02\left(mol\right)\)
=> nH = 0,04 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,04}{0,02}=2\) (nguyên tử)
=> CTPT: C2H2
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=a\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}=\dfrac{26a+54b}{a+b}=2,675.16=42,8\left(g/mol\right)\)
=> \(a=\dfrac{2}{3}b\) (1)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{\dfrac{2}{3}b}{\dfrac{2}{3}b+b}.100\%=40\%\\\%V_{C_4H_6}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
TN1: \(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
a---->2a
C4H6 + 2Br2 --> C4H6Br4
b---->2b
=> 2a + 2b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,06 (mol)
PTHH: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 --> C2Ag2 + 2NH4NO3
0,04-------------------------->0,04
C4H6 + AgNO3 + NH3 --> C4H5Ag + NH4NO3
0,06----------------------->0,06
=> mkt = 0,04.240 + 0,06.161 = 19,26 (g)
--> Thỏa mãn đề bài
=> C4H6 có pư với AgNO3/NH3
=> C4H6 là ankin có nối ba đầu mạch
CTCT:
C2H2: \(CH\equiv CH\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
oxi hóa hoàn toàn 8 6g một hợp chất hữu cơ. dẫn sản phẩm thu được lần lượt qua bình (1) đựng dd H2SO4, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư. kết rhucs thí nghiệm thấy bình 1 tăng 12,6g, bình 2 thu đc 60g kết tủa. A. xác định công thức phân tử của x. Biết tỉ khối hơi của x so với H2 là 43. B. Viết đồng phân cấu tạo
\(d_{X\ H_2}=43\)
\(\Rightarrow M_X=43.2=86\) \((g/mol)\)
\(X+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+H_2O\)
Bình (1) tăng: \(m_{tăng}=m_{H_2O}=12,6\left(g\right)\)
Bình (2):
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,6 0,6 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{12,6}{18}=1,4\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{8,6-\left(0,6.12+1,4.1\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` X gồm có C và H
Đặt CTTQ X: \(C_xH_y\)
\(x:y=0,6:1,4=3:7\)
CTĐG X: \(\left(C_3H_7\right)_n=86\)
\(\Rightarrow n=2\)
`=>` CTPT X: \(C_6H_{14}\)
Đồng phân cấu tạo:
\(CH_3-\left(CH_2\right)_4-CH_3\)
\(CH_3-\left(CH-CH_3\right)-\left(CH_2\right)_2-CH_3\)
\(CH_3-CH_2-\left(CH-CH_3\right)-CH_2-CH_3\)
\(CH_3-CH_2-C-\left(CH_3-CH_3-CH_3\right)\)
\(CH_3-\left(CH-CH_3\right)_2-CH_3\)
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định công thức phân tử của anken. b. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó. Bài 2: Cho 2,8g ankin A tác dụng hết với dd AgNO3/NH; dư thấy tạo ra 10,29g kết tủa. a. Xác định CTCT và gọi tên A. b. Tính thể tích dd AGNO3 0,5M cần dùng
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon A thể khí. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thì có 10g kết tủa tạo nên. đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 12,4 g a. Xác định công thức phân tử của A. b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
a)
n CaCO3 = 10/100 = 0,1(mol)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,1...............0,1...........0,1..................(mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,05..............0,1...................................(mol)
n CO2 = 0,2(mol)
m H2O = 12,4 - 0,2.44 = 3,6(gam)
=> n H2O = 3,6/18 = 0,2(mol)
Vì n CO2 = n H2O nên CTPT của A là CnH2n
n A = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
=> n = n CO2 / n A = 0,2 / 0,1 = 2
Vậy CTPT của A là C2H4
b)
CTCT : CH2=CH2
đốt chay hoàn toàn 0.01 ankan (A). dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư người ta được 4g kết tủa.
a. tìm công thức phân tử của ankan (A)
b. B là đồn đẳng thức liên tiếp cua A. B tác dụng với Clo theo tỉ lệ 1:1. ng ta thu được 4 sản phẩm. hãy xác định công thức cấu tạo đúng của B
CÁC BẠN GIẢI NHANH ZÙM MK NHÁ, MK ĐANG CẦN GẤP A, MƠN CÁC BẠN NHIỀU.
ankan là gì vậy bạn
a) Đốt 2,8 lít anken(đktc) rồi cho sản phẩm vào 157,5 ml dd NaOH 6%(d=1,06 g /ml) được dd NaHCO3
b) cho 10,08g anken(A) đi qua dd Br2 dư thì thấy tạo thành 48,48g sản phẩm cộng (B). Xác địn CTCT của A và B
a) \(m_{NaOH}=6\cdot157.5\cdot\dfrac{1.06}{100}=10.017\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{10.017}{40}\simeq0.25\left(mol\right)\)
\(NaOH+CO_2\underrightarrow{t^0}NaHCO_3\)
\(n_{CO_2}=n_{NaOH}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{2.8}{22.4}=0.125\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^0}nCO_2+nH_2O\)
\(1.............................n\)
\(0.125..........................0.25\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0.25}{0.125}=2\)
\(CT:C_2H_4\)
\(CH_2=CH_2\)
b)
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(14n..............14n+160\)
\(10.08\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot\cdot48.48\)
\(\Rightarrow48.48\cdot14n=10.08\left(14n+160\right)\)
\(\Rightarrow n=3\)
\(CT:C_3H_6\)
\(CH_2=CH-CH_3\)
Chúc bạn học tốt !!
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam một anken sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). A. Xác định công thức phân tử của anken. B. Viết đồng phân có thể có và gọi tên của anken đó.
nCO2 = 0,4 mol
CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\) .0,4
ta có : MCnH2n = \(\dfrac{5,6n}{0,4}\) = 14n
↔ n=1(loại)
do n≥ 2
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b) Tính V.
a) Mấu chốt ở chỗ chỉ số H bằng nhau
Đặt ankan M: CnH2n+2
→anken N: Cn+1H2n+2 (giải thích: anken có C = ½ H)
ankin P: Cn+2H2n+2 [giải thích: ankin có C = ½ (H + 2)]
·Xét TN đốt cháy hỗn hợp X:
nX = 0,4 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
=> C trung bình =0,7: 0,4 = 1,75
=> Trong hỗn hợp có ít nhất một chất có số C < 1,75
=> n = 1
→M: CH4
N: C2H4 → CTCT: CH2=CH2
P: C3H4 → CTCT: CH≡C–CH3
b) Đặt CTTB: C1,75H4 (M=25)
=> số liên kết pi TB = 0,75
nX = 15 : 25 = 0,6mol
C1,75H4 + 0,75Br2 → C1,75H4Br1,5
0,6 → 0,45 (mol)
=> V = 450ml