Cho một aken ( CTTQ CnH2n ) pư vừa đủ với dd Br2 thu đc 4,32 g sản phẩm.
Xác định CTPT
B1:cho 2,81g hh Fe203,Mg0,Zn0 tan vừa đủ trong 300ml dd H2S04 0,1M cô cạn dd sau pư thu đc m(g) muối .xác định m
B2:1 dd chứa 38,2g hh 2 muối sunfat của kim loại kiềm A hóa trị 1 và kim loại kiềm thể B tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thu đc 69,9g kết tủa,lọc bỏ kết tủa cô cạn dd sau pư thu đc m(g) muối.xác định m
B1
300 ml = 0,3 l
n H2SO4 = CM.V = 0,1.0,3 = 0,03 mol
H2SO4 --> 2H(+) + SO4(2-)
0,03 -------> 0,06 -------> 0,03 (mol)
2H(+) + O(2-) --> H2O
0,06 ---> 0,03 (mol)
Vậy khối lượng muối Sufat là : 2,81 + 0,03.96 - 0,03.16 = 5,21 g
Hợp chất hữu cơ X có CTPT C8H8O2 . Cho 1,36g X tác dụng hết với dd NaoH ( lượng vừa đủ) cô cạn dd sau pư thu đc 1,98g muối khan . Hiệu suất toàn quá trình đạt 100% .Tìm số đồng phân cấu tạo của X
$n_X = \dfrac{1,36}{136} = 0,01(mol)$
Gọi CTHH của X : $RCOOC_6H_4R'$
$RCOOC_6H_4R' + 2NaOH \to RCOONa + ONaC_6H_4R' + H_2O$
$n_{RCOONa} = n_{ONaC_6H_4R'} = n_X = 0,01(mol)$
Suy ra :
$0,01(R + 67) + 0,01(R' + 115) = 1,98$
Suy ra: $R + R' = 16$
Vậy R = 1 thì R' = 15 hoặc R = 15 thì R' = 1
Nếu X là $HCOOC_6H_4CH_3$(3 công thức)
X là $CH_3COOC_6H_5$
Vậy X có 4 công thức thỏa mãn.
cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 2M, sau pư thu đc dd A và V lít ở đktc.
a. tính m và V
b. Thêm 100 g dd NaOH 20% và dd A. Tính khối lượng kết tủa thu khi pư kết thúc
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
0.2 0.4 0.2 0.2
\(nHCl=0.2\times2=0.4mol\)
a.\(m=0.2\times24=4.8g\); \(V=0.2\times22.4=4.48l\)
b.MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + NaCl
0.2 0.2
\(mNaOH=20\%\times100=20g\Rightarrow nNaOH=0.5mol\)
=> MgCl2 hết, NaOH dư
\(mMg\left(OH\right)2=0.2\times58=11.6g\)
\(2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{0,336}{22,4} = 0,015(mol)\\ n_X = 2n_{H_2} = 0,015.2 =0,03(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 18 = \dfrac{15,2}{0,03} \Rightarrow n = 34,9\)
(Sai đề)
cho 5,1g hỗn hợp X gồm Mg và Al pư vs m(g) dd hcl 10%( vừa đủ) thu đc dd A và 5,6(l) khí a) tính thành phần % khối lượng mỗi kl trong X b) tính m c) cho toàn bộ dd A pư vs dd NaOH thu đc a(g) kết tủa tính a
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 5,1(1)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{5,1}.100\% =47,06\%$
$\%m_{Al} = 52,94\%$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,5.36,5}{10\%} = 182,5(gam)$
c)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$n_{Mg(OH)_2} = a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{kết\ tủa} = 0,1.58 = 5,8(gam)$
Ta có:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) ; \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Đặt số mol Mg và Al lần lượt là a và b (a,b>0)
theo bài ra ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\a+1,5b=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%Mg=\dfrac{0,1\times24}{5,1}=47,06\%\Rightarrow\%Al=100\%-47,06\%=52,94\%\)
Theo PT có \(n_{HCl}=2n_{Mg}+3n_{Al}=2\times0,1+3\times0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5\times36,5=18,25\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
+ Với NaOH vừa đủ
\(a=m_{Mg\left(OH\right)_2}+m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\times58+0,1\times78=13,6\left(g\right)\)
+ Với NaOH dư có thêm PT
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow a=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\times58=5,8\left(g\right)\)
Bài 9: Cho anken X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hợp chất
hữu cơ Y chứa 74,08% brom về khối lượng. Tìm CTPT của X.
Bài 10: Cho 1,12 gam anken A tác dụng vừa đủ với dung dịch brom thu được 4,32 gam sản phẩm
cộng hợp. Tìm CTPT của A.
Bài 11: Cho 2,8 gam anken B làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ
thu được 1 ancol duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên thay thế của B.
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
2. Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu đc 6,72 lít khí CO2(đktc) và 5,4g H2O. a) Xác định CTPT của X b) Đun 7,4g X trong dd NaOH vừa đủ đến khi pư hoàn toàn thu đc 3,2g ancol Y và 1 lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng Z?
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
a ax a.
y\2 (mol)Ta có :
(mol) ;
(mol)
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 triglixerit A cần vừa đủ a mol O2 sau pư thu đc CO2 và b mol H2O . Biết m= 78a -103b. Nếu cho x mol A tác dụng vs dd nước dư thì lượng br2 pư tối đa là 0,3 mol . Giá trị x ?
Bảo toàn khối lượng :
$m_{CO_2} = 78a - 103b + 32a - 18b = 110a - 121b(gam)$
$n_{CO_2} = 2,5a - 2,75b(mol)$
Bảo toàn O :
$n_A = \dfrac{2(2,5a -2,75b) + b -2a)}{6} = 0,5a - 0,75b(mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = 2,5a - 3,75b = (k - 1).n_A$
Suy ra : k = 6
Suy ra số liên kết C=C = 6 - 3 = 3
Suy ra:
$n_{Br_2} = 3n_A \Rightarrow x = 0,3 : 3 = 0,1(mol)$
Đặt nFe=a nZn=b(mol)
Từ đó suy ra \(56a+65b=25,1\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Lại suy ra được \(2a+2b=0,8\left(2\right)\)
Suy ra a=0,1 b=0,3 (mol)
\(V_{H_2}=\dfrac{0,8\cdot22,4}{2}=8,96\left(l\right)\\ m_{muoi}=m_{KL}+m_{Cl}=25,1+0,8\cdot35,5=53,5\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{25,1}\cdot100\%\approx22,31\left(\%\right)\\ \%m_{Zn}=100\%-22,31\%=77,69\left(\%\right)\)